Trump áp thuế lên 50 tỉ đô giá trị hàng hóa Trung Quốc – Đọc báo cùng IP

administration-architecture-building-129112


President Donald Trump has approved tariffs on Chinese goods worth about $50 billion, said a person familiar with the decision, ratcheting up a confrontation on trade with Beijing and triggering losses in the domestic stock market.

  • Tổng thống Donald Trump đã chấp nhận áp mức thuế cho hàng hóa Trung Quốc trị giá 50 tỷ đô la Mỹ, một người đã quá quen thuộc với quyết định này cho biết sẽ gây ra một cuộc đối đầu thương mại với Bắc Kinh và gây thiệt hại cho thị trường chứng khoán trong nước.

The Trump administration is preparing to release a refined list of the first batch of Chinese products to be hit with tariffs on Friday that hones in on technologies where China wants to establish itself as a leader, according to people familiar with the matter. In April, the U.S. revealed an initial list targeting about 1,300 products worth $50 billion in Chinese imports.

  • Vào thứ 6, theo một người quen thuộc với vấn đề này, chính quyền Donald Trump cũng đang chuẩn bị công bố danh sách các lô sản phẩm tương tự đầu tiên của Trung Quốc bị đánh thuế để tập trung vào công nghệ mà Trung Quốc muốn thành lập lãnh đạo. Trong tháng 4, Mỹ đã tiết lộ danh sách đầu tiên với khoảng 1300 sản phẩm trị giá 50 tỷ đô la Mỹ nhập khẩu từ Trung Quốc.

The U.S. is also nearing completion of a second list of products ordered by Trump, worth $100 billion, which would be subject to the same public hearing process as the first, Reuters reported on Friday. That could bring a another wave of duties after 60 days or more, the report said.

  • Reuter đưa tin vào thứ 6 rằng Mỹ cũng gần hoàn thành một danh sách thứ hai các sản phẩm được Trump yêu cầu với trị giá 100 tỷ đô la và cũng sẽ công khai quy trình điều trần giống như lần đầu tiên. Báo cáo cũng cho biết việc này có thể mang lại nhiều nhiệm vụ khác trong 60 ngày hoặc hơn.

The White House has said the first series of duties will be implemented “shortly” after the release of Friday’s list, though no date has been set.

  • Nhà Trắng cho biết nhiệm vụ đầu tiên sẽ được thực hiện ngay sau khi danh sách thứ 6 được công bố nhưng vẫn chưa có kế hoạch về ngày cụ thể.

“Implementation of the tariffs, when it occurs, could take us closer to a trade war,” said Shane Oliver, head of investment strategy at AMP Capital Investors Ltd. in Sydney. “I suspect Trump also sees these announcements as a way of pressuring China into action on trade – so more classic Art of the Deal stuff.”

  • “Khi việc thực thi hóa thuế quan xảy ra, nó có thể đưa chúng ta gần đến một cuộc chiến thương mại”. Shane Oliver, người đứng đầu chiến lược đầu tư tại AMP Capital Investor Ltd. tại Sydney cho biết “Tôi nghi ngờ Trump cũng coi những thông báo này như một cách để gây áp lực cho Trung Quốc trong hành động thương mại – nghệ thuật đàm phán cổ điển.

The Shanghai Composite Index dropped to its lowest since September 2016 and a whisker away from the 3,000-point mark, as markets await the looming announcement of the list of targets. U.S. futures dropped after the Reuters report of the $100 billion list.

  • Chỉ số Shanghai Composite đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 9 năm 2016 và rớt xa mốc 3.000 điểm, khi các thị trường chờ đợi thông báo lờ mờ về danh sách những mục tiêu trước đó. Hợp đồng kỳ hạn Mỹ giảm sau báo cáo của Reuters về danh sách 100 tỷ USD.

Speaking at a regular briefing on Friday, Foreign Ministry Spokesman Geng Shuang repeated China’s threat that if the U.S. unveils new tariffs then all previous agreements on trade will not come into effect.

  • Phát biểu tại một cuộc họp thường kỳ hôm thứ Sáu, Bộ trưởng Ngoại giao Geng Shuang đã nhắc lại lời đe dọa của Trung Quốc rằng nếu Mỹ công bố các mức thuế mới thì tất cả các hiệp định về thương mại trước đó sẽ không có hiệu lực.

Geng said that U.S.-China economic ties are mutually beneficial, but warned that “if the U.S. rolls out unilateralist and protectionist measures that harm China’s interests, then we will respond immediately with necessary measures to safeguard our rights and interest.”

  • Ông Geng nói rằng các quan hệ kinh tế Mỹ-Trung là mối quan hệ hai bên cùng có lợi, nhưng đã cảnh báo rằng “nếu Hoa Kỳ đưa ra các biện pháp đơn phương và bảo hộ gây hại cho lợi ích của Trung Quốc, thì chúng tôi sẽ đối trả ngay lập tức với các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích của chúng tôi.”

If actual duties are imposed after months of threats and negotiations to avert them, the world’s two largest economies will be on the verge of a full-scale trade conflict that has the potential to dent the global expansion. Aside from China, Trump has lit the fuse on trade disputes with major allies, including the European Union and Canada, and railed against the multilateral trading system with his “America First” vision.

  • Nếu các nhiệm vụ thực tế được áp đặt sau nhiều tháng đe dọa và đàm phán để ngăn chặn chiến tranh thương mại, thì hai nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ nằm trên bờ vực của một cuộc xung đột thương mại toàn diện có khả năng làm giảm sự phát triển toàn cầu. Ngoài Trung Quốc, Trump đã châm ngòi về các tranh chấp thương mại với các đồng minh lớn, bao gồm Liên minh châu Âu và Canada, và chống lại hệ thống thương mại đa phương với tầm nhìn “Mỹ đầu tiên” của ông.

Minding the Trade Gap
Trump frequently cites America’s “massive” trade deficit with China as a problem.

  • Liên kết Khoảng cách Thương mại
    Trump thường xuyên trích dẫn thâm hụt thương mại “khổng lồ” của Mỹ với Trung Quốc như là một vấn đề.

The trade tensions are escalating at an inopportune time for China’s economy. A trio of downbeat readings on Thursday and a slump in new credit growth reported earlier in the week suggest the world’s second-largest economy is already losing some momentum. Meanwhile the U.S. economy is sprinting ahead, spurred by solid consumer spending — including May retail sales that topped forecasts on Thursday.

  • Căng thẳng thương mại đang leo thang vào thời điểm không thích hợp cho nền kinh tế Trung Quốc. Một bộ ba chỉ số lạc quan vào thứ Năm và sự sụt giảm trong tăng trưởng tín dụng mới được báo cáo trước đó trong tuần cho thấy nền kinh tế lớn thứ hai thế giới đã mất đi một số động lực. Trong khi đó nền kinh tế Mỹ đang chạy nước rút về phía trước, thúc đẩy bởi chi tiêu tiêu dùng vững chắc khi mà doanh số bán lẻ tháng 5 đã đứng đầu dự báo.

Trump said this week he’ll confront China “very strongly” over trade in the coming weeks. “China could be a little bit upset about trade because we are very strongly clamping down on trade,” the president said in a Fox News interview on Wednesday.

  • Trong tuần này, Trump cho biết ông sẽ đối đầu “thẳng tay” với Trung Quốc về thương mại trong những tuần tiếp theo. “Trung Quốc có thể hơi khó chịu về thương mại bởi vì chúng tôi đang rất mạnh về việc buôn bán,” tổng thống cho biết trong một cuộc phỏng vấn của Fox News hôm thứ Tư.

China has pledged a tit-for-tat response. In April, it said it would levy 25 percent tariffs on imports of 106 U.S. products including soybeans, automobiles, chemicals and aircraft, in response to proposed American duties.

  • Trung Quốc đã cam kết một phản ứng tit-for-tat. Vào tháng Tư, họ cho biết họ sẽ đánh thuế nhâp khẩu 25% đối 106 sản phẩm của Hoa Kỳ bao gồm đậu nành, ô tô, hóa chất và máy bay, để đối đầu với các nhiệm vụ được đề xuất của Mỹ.

Even as the atmosphere worsened, China still appears to be making concessions. A review of U.S. chipmaker Qualcomm Inc.’s $43 billion acquisition of NXP Semiconductors NV has been approved by Chinese regulators, according to people familiar with the matter who asked not to be identified. That deal, needing Chinese approval, had become a bargaining chip in the trade negotiations.

  • Ngay cả khi bầu không khí trở nên xấu đi, Trung Quốc vẫn dường như đang nhượng bộ. Việc xem xét việc mua lại NXP chất bán dẫn (Semiconductors) NV trị giá 43 tỷ USD của công ty sản xuất chip của Mỹ đã được các nhà quản lý Trung Quốc phê chuẩn, theo những người quen thuộc với vấn đề đã yêu cầu không được xác định. Thỏa thuận đó, cần sự chấp thuận của Trung Quốc, đã trở thành một con chip thương lượng trong các cuộc đàm phán thương mại.

China and other nations should join together to counter Trump’s aggressive trade policies, the state-run China Daily said Friday, repeating past threats to retaliate in kind. While China hopes that talks can succeed in resolving the dispute, “it is high time that China and other major economies joined hands to better cope with the challenges created by the U.S.’s aggressive pursuit of trade advantages,” the editorial said.

  • Trung Quốc và các quốc gia khác nên chung tay để chống lại các chính sách thương mại cố chấp của Trump, China Daily của nhà nước cho biết hôm thứ Sáu, lặp đi lặp lại các mối đe dọa trong quá khứ để trả đũa bằng hiện vật. Trong khi Trung Quốc hy vọng rằng các cuộc đàm phán có thể thành công trong việc giải quyết tranh chấp, “đó là thời gian căng thẳng mà Trung Quốc và các nền kinh tế lớn khác đã hợp tác để đối phó với những thách thức được tạo ra bởi sự theo đuổi cố chấp của Mỹ về lợi thế thương mại”.

“It’ll be a prolonged battle, not that simple that it can be solved through a few rounds of talks,” said Hu Yifan, regional chief investment officer and China chief economist at UBS Global Wealth Management.

  • Ông Hu Yifan, giám đốc đầu tư khu vực và chuyên gia kinh tế trưởng của UBS Global Wealth Management cho biết “Đó sẽ là một trận chiến kéo dài, không phải đơn giản có thể được giải quyết thông qua một vài vòng đàm phán”

— With assistance by Justin Sink, Jeff Black, James Mayger, Kevin Hamlin, Miao Han, Xiaoqing Pi, Yinan Zhao, and Peter Martin

  • – Với sự hỗ trợ của Justin Sink, Jeff Black, James Mayger, Kevin Hamlin, Miao Han, Xiaoqing Pi, Yinan Zhao và Peter Martin

Vocabulary highlight:


       1. ratchet sth up /ˈrætʃɪt/  to increase something in controlled stages over a period of time (tăng cái gì đó được kiểm soát để tăng trong một khoảng thời gian)

Ví dụ:

  • The constant ratcheting up of rewards for executives means they are expanding out of all proportion to those of other staff.
    (Sự gia tăng liên tục các phần thưởng cho nhân viên có nghĩa là họ sẽ được nâng cao lợi ích so với nhân viên còn lại.)

       2. Confrontation (n) /ˌkɑːn.frənˈteɪ.ʃən/ a fight or argument (một cuộc chiến hoặc tranh cãi)

Ví dụ:

  • Some couples seem to like confrontation, but Josh and I hardly ever argue.
    (Vài cặp đôi có vẻ thích tranh cãi, nhưng Josh và tôi hầu như chưa từng xung đột.)

       3. Triggering (adj) /ˈtrɪɡ.ɚ.ɪŋ/ causing someone to feel upset and frightened because they are made to remember something bad that has happened in the past (làm ai đó thất vọng hay sợ hãi về những điều đã xảy ra trong quá khứ)

Ví dụ:

  • For people with PTSD, loud noises can be triggering.
    (Đối với những người PTSD, tiếng ồn quá lớn có thể gây sợ hãi.)

       4. batch (n) /bætʃ/ a group of things or people dealt with at the same time or considered similar in type (một nhóm người hoặc thứ gì đó cùng lúc hoặc coi là cùng loại)

Ví dụ:

  • The cook brought in a fresh batch of homemade cupcakes.
    (Đầu bếp mang theo một loại bánh nướng tự làm mới.)

       5. suspect (v) /səˈspekt/ to think or believe something to be true or probable (nghĩ và tin tưởng điều gì đó sẽ thành hiện thực)

Ví dụ:

  • So far, the police do not suspect foul play.
    (Cảnh sát không ngờ bị chơi xấu.)

       6. whisker (n) /ˈwɪs.kɚ/any of the long (tụt xa, vượt xa)

Ví dụ:

  • The bars represent the mean value; the whiskers represent one standard deviation.
    (Các thanh biểu thị giá trị trung bình, khoảng cách biểu thị độ lệch chuẩn.)

        7. briefing (n) /ˈbriː.fɪŋ/ information that is given to someone just before they do something, or a meeting where this happens (thông tin được cung cấp bởi ai đó trước khi họ làm hoặc cuộc họp nơi điều này xảy ra)

Ví dụ:

  • We had to attend a briefing once a month.
    (Chúng ta phải tham dự cuộc họp mỗi tháng một lần.)

       8. unveil (v) /ʌnˈveɪl/ If you unveil something new, you show it or make it known for the first time (bạn sẽ đưa ra cho mọi người biết đầu tiên)

  • The company recently unveiled a test version of its new search engine.
    (Công ty gần đây công bố phiên bản kiểm tra để tìm kỹ sư mới.)

       9. pursuit (n) /pɚˈsuːt/  the act of following someone or something to try to catch him, her, or it (hành động theo dõi ai đó hoặc điều gì đó để cố gắng bắt được anh/cô ấy..)

Ví dụ:

  • The robbers fled the scene of the crime, with the police in pursuit.
    (Những tên cướp đã trốn khỏi hiện trường vụ án, cảnh sát đang truy nã.)

       10. prolonged (v) /prəˈlɑːŋ/ to make something last a longer time (làm gì đó trong thời gian dài)

Ví dụ:

  • We were having such a good time that we decided to prolong our stay by another week.
    (Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời đến mức chúng tôi quyết định kéo dài thời gian lưu trú thêm một tuần nữa.)

Người dịch: Nhựt Quỳnh

Nguồn: Bloomberg

Related Articles

Học IELTS Online