Từ vựng Ielts chủ đề Công việc – Tự học IELTS

ad-advertise-advertisement-684363


Nếu bạn đang làm việc và đang có được các bằng cấp cần thiết cho một công việc, hoặc vẫn đang cố gắng quyết định nghề nghiệp nào mình quan tâm, bạn sẽ cần phải nói được với giám khảo về điều này nếu bạn được hỏi về công việc.

Đọc các câu hỏi và câu trả lời theo phong cách IELTS dưới đây và chú ý đến các cụm từ in đậm. Sử dụng phần ‘Định nghĩa’ ở cuối trang để kiểm tra ý nghĩa của bất kỳ cụm từ nào bạn không hiểu.


Câu hỏi của phần 1

Examiner: What do you do?
Sasha: I do a job-share with a friend in a boutique … I enjoy it … I like working with customers … unfortunately it’s only temporary work but one of the perks of the job is I get a discount on the clothes …

  • Giám khảo: Bạn làm nghề gì?
    Sasha: Tôi chia sẻ công việc với một người bạn trong một cửa hàng theo giờ làm việc trong tuần… Tôi thích công việc này… Tôi thích làm việc với khách hàng… tiếc là nó chỉ là công việc tạm thời nhưng một trong những đặc quyền của công việc này là việc tôi được giảm giá khi mua quần áo…

Examiner: Do you have any career plans yet?
Carly: Yes … I’d like to be my own boss one day … I’m interested in programming and I’d like to create apps for myself or for other companies … I know being self employed would be a challenge but the idea of doing a nine-to-five job doesn’t appeal to me at all …

  • Giám khảo: Bạn có kế hoạch về sự nghiệp nào chưa?
    Carly: Vâng … Tôi muốn tự mình làm chủ vào một ngày nào đó … Tôi quan tâm đến lập trình và tôi muốn tạo ra các ứng dụng cho công ty mình hoặc cho các công ty khác … Tôi biết là tự làm chủ sẽ là một thách thức nhưng ý tưởng làm một công việc đều đặn 8 tiếng một ngày không hấp dẫn tôi chút nào …

  • Examiner: What do you see yourself doing in 10 years time?
    Marie: I’d hope to be working … not a high-powered job … but I’m quite a creative person so something where I can work with my hands would be nice … as long as I’m not stuck behind a desk doing something boring  in a dead-end job I’ll be happy …


    Giám khảo: Bạn thấy mình đang làm gì trong 10 năm tới?
    Marie: Tôi hy vọng sẽ được thấy mình đang làm việc … không phải là một công việc có ảnh hưởng lớn… nhưng tôi là một người sáng tạo nên sẽ thật tuyệt nếu đó một công việc mà tôi có thể làm với đôi tay của mình … tôi sẽ vui miễn là tôi không mắc kẹt với công việc văn phòng, làm một điều gì đó nhàm chán với một công việc mà không hề có cơ hội nào để thăng tiến …

Nhiệm vụ của phần 2
Mô tả công việc lý tưởng của bạn. Bạn nên nói:
công việc này là gì
liệu rằng bạn sẽ cần bất kỳ bằng cấp nào không
liệu việc tìm việc có dễ dàng không
và nói lý do tại sao bạn sẽ thích công việc này một cách cụ thể.


Max:  I’ve always loved watching wildlife programmes on TV and often thought how much I’d enjoy working with animals … perhaps in a safari park … something like that … you’d probably need a degree to have any chance of being called for an interview and whether there are many full-time jobs I don’t know … I’m sure a lot of parks rely on voluntary work so it might not be easy … and it probably wouldn’t be well-paid either but money isn’t everything … I’d get so much job satisfaction … I can’t imagine it being the kind of job where you get stuck in a rut … and I think I’d be good at it as well … I’d love to work with animals I enjoy manual work and I’m a good team player … so even though the working conditions might not be the best I think that would be my ideal job …

  • Max: Tôi luôn thích xem các chương trình động vật hoang dã trên TV và thường nghĩ mình thích thú làm việc với động vật nhiều đến nhường nào… có lẽ là trong một công viên bảo tồn động vật hoang dã… một cái gì đó như thế… bạn có thể cần một tấm bằng để có cơ hội được kêu gọi đến một cuộc phỏng vấn và tôi không biết liệu rằng có rất nhiều công việc toàn thời gian không … Tôi chắc chắn có rất nhiều công viên trông chờ vào công việc thiện nguyện nên làm việc trong một khu bảo tồn như thế có thể không dễ dàng … và có lẽ sẽ không được trả nhiều tiền, nhưng tiền không phải là tất cả … Tôi sẽ có được rất nhiều sự hài lòng trong công việc … Tôi không thể tưởng tượng nó là loại công việc nhàm chán và khó từ bỏ… và tôi nghĩ rằng tôi cũng sẽ làm tốt công việc này… Tôi muốn làm việc với động vật. Tôi thích công việc đòi hỏi hoạt động thể chất và tôi là một người giỏi làm việc nhóm.. vì vậy mặc dù điều kiện làm việc có thể không tốt nhất nhưng tôi nghĩ đó sẽ là công việc lý tưởng của tôi…

Câu hỏi của phần 3
Examiner: If there are a limited number of jobs available who should be given priority, young people or older people with more experience?
Anna: Things are so different these days … a few years ago older employees would often take early retirement or go onto part-time contracts and there were always opportunities for younger people but now jobs are so scarce … I think younger people need to be given the chance whenever possible …

  • Giám khảo: Nếu có một số lượng công việc có sẵn là hạn chế thì ai là những người cần được ưu tiên, những người trẻ tuổi hay những người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm hơn?
    Anna: Ngày nay mọi thứ rất khác biệt  … một vài năm trước các nhân viên lớn tuổi thường nghỉ hưu sớm hoặc ký hợp đồng làm việc bán thời gian và luôn có cơ hội cho những người trẻ tuổi nhưng giờ đây việc làm rất khan hiếm … Tôi nghĩ người trẻ cần được trao cơ hội bất cứ khi nào có thể…

Examiner: What are some of the important things a candidate should find out before accepting a job?
Ali: Well  … you’d need to know about your area of responsibility … and your salary of course and then there are things like holiday entitlement … maternity or paternity leave … if you’re thinking of having children … and what the situation is regarding sick leave … that kind of thing …

  • Giám khảo: Một số điều quan trọng mà một ứng cử viên nên tìm ra trước khi chấp nhận một công việc là gì?
    Ali: À … bạn cần phải biết về phạm vi trách nhiệm của mình … và dĩ nhiên là tiền lương của bạn, và sau đó có những thứ như chế độ ngày nghỉ được hưởng … nghỉ thai sản hoặc nghỉ khi làm bố… nếu bạn đang nghĩ đến việc có con … và tình huống liên quan đến nghỉ ốm … thứ kiểu như vậy …

Examiner: What are the advantages of having your own business rather than working for someone else?

Julie: Well … unfortunately being an employee at the moment is very stressful … people have very heavy workloads … they’re always under pressure to meet deadlines … running your own business isn’t easy … but I do think it would be far more satisfying …

  • Giám khảo: Lợi thế của việc có công việc kinh doanh của riêng mình thay vì làm thuê cho người khác là gì?
    Julie: À… thật không may làm một nhân viên lúc này đây rất căng thẳng … mọi người có khối lượng công việc rất nặng nề … họ luôn chịu áp lực để đáp ứng thời hạn … điều hành doanh nghiệp của bạn lại không dễ dàng … nhưng tôi nghĩ điều đó sẽ thỏa mãn hơn nhiều…

Các định nghĩa

  • to be called for an interview: được mời tham dự một cuộc phỏng vấn
  • to be your own boss: có công việc kinh doanh của riêng mình
  • a dead-end job: một công việc không có cơ hội để thăng tiến
  • to do a job-share: chia sẻ giờ làm việc trong tuần với một người khác
  • a good team player: một người có thể làm việc tốt với những người khác
  • Full-time: số lượng giờ một người thường làm trong toàn bộ một tuần làm việc
  • a heavy workload: có nhiều việc phải làm
  • a high-powered job: một công việc quan trọng hoặc có ảnh hưởng lớn
  • holiday entitlement: số ngày nghỉ cho phép
  • job satisfaction: cảm giác yêu thích về một công việc
  • manual work: công việc đòi hỏi hoạt động thể chất
  • maternity leave: thời gian nghỉ cho phép đối với một phụ nữ sắp sinh
  • to meet a deadline: hoàn thành công việc theo thời gian đã thỏa thuận
  • a nine-to-five job: một công việc bình thường chiếm khoảng 8 giờ một ngày
  • one of the perks of the job: một trong những quyền lợi nhận được từ công việc
  • Part-time: bán thời gian
  • to run your own business: điều hành công việc kinh doanh của riêng mình
  • to be self-employed: tự làm chủ
  • sick leave: thời gian cho phép nghỉ khi ốm
  • to be stuck behind a desk: không hạnh phúc với một công việc bàn giấy
  • to be/get stuck in a rut: làm một công việc nhàm chán và khó để từ bỏ
  • to take early retirement: nghỉ hưu sớm
  • temporary work: công việc tạm thời
  • voluntary work:công việc từ thiện
  • to be well paid: kiếm được mức lương tốt
  • working conditions: thời gian, tiền lương và các quyền lợi đi kèm với công việc
  • to work with your hands: làm việc đòi hỏi hoạt động thể chất

Người dịch: Ly

Nguồn: ieltsspeaking.co.uk

Related Articles

Học IELTS Online