25 thành ngữ về tình yêu và ý nghĩa của chúng (P2) – Tự học IELTS

13. Tie the knot (KẾT HÔN)
>> Ý nghĩa: Kết hôn
>> Ví dụ:
- When are you and Jenny going to tie the knot?
(Khi nào chú và Jenny mới kết hôn đây?)
14. Blind date
>> Ý nghĩa: Khi hai người chưa từng gặp nhau đi hèn họ.
>> Ví dụ:
- My sister keeps organising blind dates for me. She’d just love to fix me up with someone.
(Chị tôi cứ sắp xếp các buổi coi mắt cho tôi. Cố ấy muốn tôi ổn định với một anh nào đó.)
15. Fix sb up
>> Ý nghĩa: Tìm kiếm người tình cho ai đó.
>> Ví dụ:
- I’m not going to the party unless you promise me you won’t try to fix me up with another friend of yours.
(Chế sẽ không đi trừ khi cưng hứa không ghép đôi chế với mấy đứa bạn cưng.)
16. Fix sb up
>> Ý nghĩa: Tìm kiếm người tình cho ai đó.
>> Ví dụ:
- I’m not going to the party unless you promise me you won’t try to fix me up with another friend of yours.
(Chế sẽ không đi trừ khi cưng hứa không ghép đôi chế với mấy đứa bạn cưng.)
17. Walk out on sb
>> Ý nghĩa: Rời bỏ người tình và kết thúc mối quan hệ.
>> Ví dụ:
- You’re the second men to walk out on me. I won’t let it happen ever again.
(Anh là người đàn ông thứ hai rời bỏ tôi . Tôi sẽ không để nó tái diễn nữa.)
18. Leave sb at the altar
>> Ý nghĩa: Quyết định không đám cưới ngay trước ngày làm lễ.
>> Ví dụ:
- I’ve just met my ex-boyfriend. I think I still have feelings for him.
(Chế vừa gặp lại bạn trai cũ. Chế nghĩ chế vẫn còn tình cảm với hắn.)
- But you’re about to get married to John. Are you going to leave him at the altar?
(Nhưng không phải chế sắp cưới John rồi sao. Hông lẽ tính hủy hôn John.)
19. Break up / split up
>> Ý nghĩa: Kết thúc mối quan hệ
>> Ví dụ:
- Have you heard? Marian and Joseph have split up. I wonder what went wrong. They were so good together.
(Nghe gì chưa? Joseph và Marian vừa chia tay. Không biết chuyện gì xảy ra. 2 đứa từng rất hợp nhau.)
20. Kiss and make up
>> Ý nghĩa: Hòa giải sau cuộc khủng hoảng.
>> Ví dụ:
- Our relationship is like a roller-coaster ride. We fight nearly every day, but then we always kiss and make up.
(Mối quan hệ của chúng tôi như chuyến tàu cao tốc. Cãi nhau mỗi ngày, nhưng sau đó lại hòa giải.)
21. Madly in love
>> Ý nghĩa: Yêu mãnh liệt và sâu đậm.
>> Ví dụ:
- They are madly in love, they love and trust each other and will always be loyal to one another..
(Họ đang yêu nhau cuồng nhiệt, họ yêu và tin tưởng nhau sẽ và sẽ luôn trung thành.)
22. Make love
>> Ý nghĩa: Một cách lãng mạn để nói về làm tình.
>> Ví dụ:
- They made love for the first time.
(Họ đã quan hệ lần đầu tiên.)
23. No love lost between
>> Ý nghĩa: Có sự thù địch giữa hai người.
>> Ví dụ:
- There is no love lost between the two colleagues, they have never liked each other.
(Hai đồng nghiệp này hoàn toàn không có cảm tình với nhau), chưa bao giờ ưa nhau.)
24. For love nor money
>> Ý nghĩa: Thành ngữ này có nghĩa là một người từ chối một chuyện mặc cho lợi ích là gì.
>> Ví dụ:
- I won’t sell this house, it is my family home. It has been in the family for decades! I won’t sell it for love nor money, there is nothing that you can say or do that will change my mind.
(Tôi sẽ không bán ngôi nhà này, đây là mái ấm của tôi. Nó đã là của gia đình tôi hàng thế kỉ! Tôi sẽ không bán dù bất cứ giá nào, không có gì bạn có thể nói hoặc làm thay đổi suy nghĩ của tôi.)
25. Blinded by love
>> Ý nghĩa: Khi một người yêu cuồng si với ai đó mà không thấy được lỗi hay những tính không tốt của họ.
>> Ví dụ:
- She is so blinded by love that she can’t see him for who he truly is. He is not a good person, he is rude and disrespectful to everyone around him, including her.
(Cô ấy hoàn toàn mù quáng trong tình yêu nên không thể thấy con người thật sự của anh ta. Anh ta không phải là người tốt, anh ta thô lỗ và không tôn trọng ai xung quanh cả, kể cả cô ấy.)
Xem 25 thành ngữ về tình yêu và ý nghĩa của chúng (P1)
Người dịch: Đức
Nguồn: www.myenglishteacher.eu