7 âm bạn cần làm chủ nếu muốn nói tốt giọng Anh-Mỹ – IELTS Speaking

Một câu hỏi mà rất nhiều học sinh luyện thi IELTS Speaking thắc mắc đó là “Làm thế nào để nói với ngữ điệu kiểu Mỹ?” Nếu bạn muốn nói được giọng Anh-Mỹ, thì điều quan trọng nhất chính là cần làm chủ được những thanh âm chính mà người Mỹ bản địa thường sử dụng. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tập làm quen với những thanh âm này, và từ đó cho bạn cái nhìn tổng quan để có thể bắt đầu tập luyện.


freestocks-org-65291


Nói bằng ngữ điệu kiểu Mỹ có thể khó khăn do rất nhiều nguyên nhân, nhưng chính nhất là bởi một số âm nhất định trong cách nói kiểu Mỹ không xuất hiện ở những ngôn ngữ khác (và ngược lại, tất nhiên!). Ví dụ nhé, tiếng Haitian không có âm “R”. Hay tiếng Ả Rập có rất ít nguyên âm, khiến họ (những người học tiếng anh đến từ các nước như châu Phi, Ả Rập Xê Út và Qatar) cảm thấy khó khăn trong việc nói một số từ như “ship” (con thuyền) hay “sheep” (con cừu) (ghi chú: “i”, “e” đều là nguyên âm). Hay người Nga và người Trung Quốc có cách luyến lưỡi khi nói khác với người bản địa. Tất cả những khác biệt nho nhỏ giữa các ngôn ngữ đều có thể khiến cho người học gặp khó khăn khi tập nói giọng Anh – Mỹ, thậm chí cả khi họ đã có kha khá kiến thức về tiếng Anh – Mỹ.


Okay, sau đây là 7 âm mà bạn cần làm chủ nếu muốn nói được giọng Anh-Mỹ tốt. Cùng xem nhé ^^

1. /sh/

Dùng mặt bên của lưỡi chạm vào vòm miệng và từ từ nhả khí ra giữa “lối đi” (của vòm miệng và lưỡi). Lưu ý đây không phải là thanh âm được tạo ra từ cuống họng đâu nhé. Ví dụ: Một số từ có âm này là: Sugar”, “Sure”, “Mention”, “Chef”, “Chicago”, “Ocean”.

>> [Thử thách] Hãy cố đọc câu sau: “She wished she had mentioned about the shoes to the chef.”


2. /p/

Mím môi lại nhẹ nhàng, ngăn không cho khí thoát ra rồi sau đó mở miệng để nhả khí. Lưu ý đây không phải là thanh âm được tạo ra từ cuống họng đâu nhé. Ví dụ: Một số từ có âm này: Pot”, “Peter”, “Pay”, “Play”, “Help”, “Apple”.

>> [Thử thách] Hãy cố đọc câu sau: Peter wanted to help Patty make the apple pie so he put the pot on the stove top.”


3. /m/

Bặm 2 môi vào nhau và cố tạo ra âm thanh giống như tiếng thì thầm vậy đó. Nhả khí ngay khí bạn nói ra âm /m/. Ví dụ: Một số từ có âm này: Mother”, “My”, “Tomorrow”, “Mask”, “Monkey”.

>> [Thử thách] Hãy cố đọc câu sau: “My mom made my monkey wear a mini mask.”


4. /t/

Đặt đầu lưỡi chạm vào phần đầu của vòm miệng, ngăn không cho khí thoát ra và sau đó từ từ nhả khí. Đừng cố dùng hơi từ cuống họng khi phát âm /t/ này. Ví dụ: Một số từ có âm này: Tree”, “Team”, “Tom”, “Twelve”, “Tray”, “Tame”.

>> [Thử thách] Hãy cố đọc câu sau: Terry and Tom told Tim they want to try twelve trays of tea.”


5. /r/

Cong lưỡi về phía sau. Đừng để lưỡi của bạn chạm vào vòm miệng. Hơi tròn môi xíu, tốt rồi, và bây giờ hãy nhẹ nhàng đẩy âm này ra nhé. Ví dụ: Một số từ có âm này: Ride”, “Rabbit”, “Hard”, “Fire”, “Carol”.

>> [Thử thách] Hãy cố đọc câu sau: Ryan rode the railway to Romania and meet Reese and Rowan in Rome.”


6. /w/

Thư giãn lưỡi của bạn, tròn môi xíu và sau đó đẩy môi ra sau (về phía răng của bạn ấy). Phát ra âm này trong lúc bạn từ từ thả lỏng môi của mình. Ví dụ: Một số từ có âm này: Ways”, “Where”, “Whistle”, “Away”, “Sweet”.

>> [Thử thách] Hãy cố đọc câu sau: Where in Washington does Wayne and Wang live?”


7. /k/

Đưa phần dưới của lưỡi lên velum, ngăn không khí thoát ra và sau đó nhẹ nhàng phát âm. Lưu ý đây không phải là thanh âm được tạo ra từ cuống họng đâu nhé. Ví dụ: Một số từ có âm này: Cat”, “Clean”, “Crazy”, “Kettle”, “Kean”.

>> [Thử thách] Hãy cố đọc câu sau: The crazy cat cleaned the kettle and made a cup of caramel coffee.”


Người dịch: Lan Phương

Nguồn: spokenenglishpractice

Related Articles

Học Online cùng Premium