Sử dụng dấu câu trong câu trực tiếp – Tự học IELTS

allef-vinicius-198759


Trong các báo cáo và câu chuyện, tác giả thường muốn kể cho người đọc nghe một điều mà người nào đó đã nói. Sẽ có 2 cách để thực hiện điều này. Lời của người nói có thể ở dạng báo cáo (theo kiểu được biết đến như câu tường thuật), hoặc chúng có thể được trích dẫn trực tiếp trong câu trực tiếp.


       1. Câu tường thuật

Trong câu tường thuật, các từ thường không được trích dẫn trực tiếp. Thông thường, chúng được tóm tắt hoặc diễn giải và không có vấn đề dấu câu nào đặc biệt phát sinh để đưa vào.

Ví dụ:

  • The 180 respondents said that the main reason for setting up in business was to be their own boss.
    (180 người phản hồi nói rằng lý do chính để thành lập doanh nghiệp là trở thành cấp trên của bản thân mình.)
  • Trade union representatives expressed their satisfaction at the news that there would be no job losses.
    (Các đại diện công đoàn bày tỏ sự hài lòng của họ với thông tin rằng sẽ không ai mất việc làm.)

       2. Câu trực tiếp

Trong bài câu trực tiếp, Các quy ước về dấu câu khác nhau được sử dụng để tách các từ được trích dẫn ra khỏi phần còn lại của văn bản: điều này cho phép người đọc theo dõi những gì đang diễn ra. Dưới đây là các quy tắc cơ bản:


>> Các câu nói được trích dẫn nên được đặt trong dấu ngoặc kép đơn (một dấu)

Ví dụ:

  • ‘He’s very clever, you know.’
  • (‘Bạn biết không, anh ta rất thông minh.’)

Trong tiếng Anh – Anh, phong cách thông thường là sử dụng dấu ngoặc kép đơn (một dấu) nhưng không phải là sai khi sử dụng dấu ngoặc kép đôi (hai dấu). Ví dụ:

  • ‘They think it’s a more respectable job,’ said Jo.
    (Jo nói rằng, ‘Họ nghĩ đó là một công việc nhiều sự kính trọng’.)
  • ‘I don’t agree,’ I replied.
    ‘(Tôi không đồng ý’, tôi trả lời.)

>> Nếu có dấu phẩy, dấu chấm hết, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than ở cuối đoạn văn bản. Thì chúng nên được đặt bên trong dấu phẩy hoặc dấu ngoặc kép/ dấu phẩy ngược

Ví dụ:

  • ‘Can I come in?’ he asked.
    (‘Tôi vào được chứ?’ Anh ta hỏi.)
  • ‘Just a moment!’ she shouted.
    (‘Chỉ một lúc thôi!’ Cô ấy la lên.)
  • ‘You’re right,’ he said.
    (‘Bạn đã đúng,’ Anh ta nói.)
  • ‘I didn’t expect to win.’
    (‘Tôi không nghĩ sẽ chiến thắng.’)

>> Nếu câu trực tiếp xuất hiện phía sau thông tin về người nói, bạn nên sử dụng một dấu phẩy để giới thiệu phần lời nói, đặt nó trước dấu ngoặc kép/ dấu phẩy ngược đầu tiên.

Ví dụ:

  • Steve replied, ‘No problem.’
    (Steve trả lời, ‘Không vấn đề.’)

>> Nếu câu trực tiếp bị chia ra bởi thông tin về người đang nói, bạn cần dấu phẩy (hoặc dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than) để kết thúc đoạn lời nói đầu tiên và dấu chấm hết hoặc dấu phẩy khác trước phần thứ hai (trước dấu ngoặc kép/ dấu phẩy ngược hoặc dấu phẩy)

Ví dụ:

  • ‘You’re right,’ he said. ‘It feels strange.’
    (‘Bạn đúng rồi,’ anh ta nói. ‘Cảm giác kì lạ.’)
  • ‘Thinking back,’ she said, ‘he didn’t expect to win.’
    (‘Nghĩ lại thì,’ cô ấy nói, ‘không ngờ anh ta thắng.’)
  • ‘No!’ he cried. ‘You can’t leave now!’
    (‘Không!’ anh ấy khóc. ‘Bạn không thể đi ngay bây giờ!’)

Người dịch: Đức

Nguồn: en.oxforddictionaries.com

Related Articles

Học Online cùng Premium