Bổ sung idioms về hành động/hành vi (P4) – IELTS Speaking

31. Do more harm than good
Ý nghĩa: chỉ một việc làm nào đó hại nhiều hơn lợi
VD: Giving him money did more harm than good – he spent it on alcohol.
32. Do a good turn
Ý nghĩa: chỉ một hành động giúp ích cho người khác.
VD: Mike is a great guy – always ready to do a good turn.
33. The done thing
Ý nghĩa: cách cư xử đúng đắn trong một tình huống nhất định ngoài xã hội
VD: Wearing jeans to play golf is not the done thing.
34. Drag your feet
Ý nghĩa: Trì hoãn đưa ra quyết định hoặc tham gia làm việc gì mà không có chút hứng thú nào
VD: The government is dragging its feet on measures to reduce pollution.
35. Drop names
Ý nghĩa: Nhắc đến tên những người nổi tiếng mà mình biết hoặc đã từng gặp để khoe khoang, gây ấn tượng cho người khác
VD: There goes Jack dropping names again. People will get tired of listening to him!
36. Eat crow
Ý nghĩa: Thừa nhận chuyện mình đã làm sai và xin lỗi
VD: He had no option but to eat crow and admit that his analysis was wrong.
37. Eat dirt
Ý nghĩa: Chỉ việc bắt buộc phải chịu đựng sự đối xử tồi tệ hoặc xúc phạm từ người khác
VD: As a consequence of the strike, the employees had to eat dirt.
38. Eat out of house and home
Ý nghĩa: Cách nói hài hước để chỉ một người đang đánh chén rất nhiều thức ăn
VD: I stock up with food when my teenage sons invite their friends over. They’d eat you out of house and home!
39. Eat out of someone’s hand
Ý nghĩa: Sẵn sàng làm hài lòng và làm theo bất cứ điều gì người đó yêu cầu
VD: She is so persuasive that she has people eating out of her hand in no time.
40. Ego trip
Ý nghĩa: Chỉ một việc được làm chủ yếu với ý định lôi kéo sự chú ý cho bản thân và phô trương quyền lực hay tầm quan trọng của mình với người khác.
VD: His speech about creating an association to help the underprivileged was one long ego trip.
Xem Bổ sung idioms về hành động/hành vi (P3)
Người dịch: Lan Hương
Nguồn: learn-english-today.com