Bổ sung idioms về hành động/hành vi (P8) – IELTS Speaking

people-woman-coffee-meeting


       75. help a lame dog over a stile

Ý nghĩa: Giúp đỡ người đang gặp khó khăn, hoặc những người cần sự giúp đỡ.

Ví dụ:

  • You can trust him – he’s always ready to help a lame dog over a stile.
    (Bạn có thể tin anh ấy- anh ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ những người đang gặp khó khăn.)

       76. herd mentality

Ý nghĩa: Những người có “ tâm lý bầy đàn” là người thường làm theo những gì người khác làm, cho dù điều đó nực cười đến mức nào.

Ví dụ:

  • “One example of herd mentality is when people rush to get on the first bus when there are several empty ones waiting.”
    (Một ví dụ của hiệu ứng bầy đàn là khi mọi người chen chút nhau để leo lên chuyến xe bus đầu tiên trong khi có nhiều chiếc khác vẫn còn trống đang chờ.)

       77. hit below the belt

Ý nghĩa: Khi bạn làm việc gì đó không công bằng hoặc đưa ra lời phê bình tàn nhẫn là bạn đang “hit below the belt”.

Ví dụ:

  • Politicians sometimes use personal information to hit their rivals below the belt.
    (Những chính trị gia thường sử dụng sử dụng thông tin cá nhân để chỉ trích các đối thủ của họ.)                             

       78. hit the panic button

Ý nghĩa: Khi bạn “nhấn nút hoản loạn” là bạn đang báo động quá sớm hoặc phản ứng quá vội vàng trong những trường hợp khó khăn, căng thẳng.

Ví dụ:

  • Calm down! There’s no need to hit the panic button yet!
    (Bình tĩnh đi! Không cần phải hoảng loạn như vậy!)

       79. hold the fort

Ý nghĩa: Chăm sóc nơi nào đó hoặc công việc nào khi người phụ trách nó đang tạm thời vắng mặt.

Ví dụ:

  • Rosie, could you hold the fort please while I go to the post office?
    (Roise, bạn có thể làm ơn quản lý chỗ này giùm khi tôi đi đến bưu điện không?)

       80. hold your own

Ý nghĩa: Có thể tự vệ bản thân khi bị tấn công.

Ví dụ:

  • We should ask Jane to represent us; she can hold her own in any argument.
    (Chúng ta nên hỏi Jane đại diện cho chúng ta, cô ấy có thể đối đáp lại trong bất kì cuộc tranh luận nào.)

       81. (a) hue and cry

Ý nghĩa: Nếu có “hue and cry” (la và khóc) về điều gì có nghĩa là điều đó bị phản đối rất nhiều.

Ví dụ:

  • There will no doubt be a great hue and cry when the reorganisation is announced.
    (Sẽ không nghi ngờ gì là có một sự phản đối lớn khi công bố các chỉnh sửa.)

       82. jump in (at) the deep end

Ý nghĩa: Làm việc gì mà không cần sự giúp đỡ hay chuẩn bị, trong lĩnh vực mà bạn có rất ít hoặc không có kinh nghiệm.

Ví dụ:

  • He got a job as a salesman, for which he had no training, so he just had to jump in at the deep end.
    (Anh ấy được nhận làm người bán hàng công việc mà anh ta không hề được rèn luyện nên anh ta phải dấn thân làm liều.)

       83. keep your feet on the ground

Ý nghĩaNgười “giữ chân mình ở mặt đất” là người vẫn tiếp tục hành xử theo cách cẩn trọng và thực tế, cho dù họ đã thành công.

Ví dụ:

  • His invention was an instant success but he kept his feet on the ground and invested his money very wisely.
    (Phát minh của anh ấy là một sự thành công ngay lập tức nhưng anh ta vẫn rất cẩn trọng và đầu tư tiền của mình một cách thông minh.)

       84. keep your fingers crossed

Ý nghĩa: Khi bạn “bắt chéo ngón tay” nghĩa là bạn mong muốn điều gì đó sẽ thành công.

Ví dụ:

  • I’m doing my driving test tomorrow. Keep your fingers crossed for me!
    (Tôi sẽ thi bằng lái ngày mai. Hãy cầu phúc cho tôi!)

       85. keep a level head

Ý nghĩa: Giữ được bình tĩnh và cẩn trọng cho dù tình cành có khó khăn và áp lực đến thế nào.

Ví dụ:

  • All through the hijacking the pilot kept a level head.
    (Cho dù bị cướp trên không, phi công vẫn giữ được đầu óc tỉnh táo.)

       86. keep your nose clean

Ý nghĩa: Người “giữ mũi của mình sạch” là người hành xử đúng mực và tránh xa cách rắc rối.

Ví dụ:

  • He spent a term in prison a few years ago but he’s kept his nose clean ever since.
    (Anh ấy đã ở từ vài năm trước nhưng anh ta tránh xa các rắc rối kể từ đó.)

       87. keep your nose to the grindstone

Ý nghĩa: Người “giữ mũi của họ để đá mài” là người tập trung vào công việc hoặc họ hành chăm chỉ.

Ví dụ:

  • She was so determined to get into the college of her choice that she kept her nose to the grindstone all year.
    (Cô ấy quyết tâm vào đại học theo mong muốn của mình nên cô ấy học hành chăm chỉ cả năm.)

(Còn nữa)


Xem Bổ sung idioms về hành động/hành vi (P7)


Người dịch: Tiểu Hồng

Nguồn: www.learn-english-today.com

Related Articles

Học Online cùng Premium