Các cấu trúc giúp bạn đạt thang điểm 7.5 trở lên trong bài thi viết IELTS – IELTS Writing

Một trong những sai lầm lớn nhất mà hầu hết các thí sinh liên tục mắc phải khi làm bài thi viết IELTS chính là cố sử dụng câu phức dẫn đến lỗi ngữ pháp và điểm IELTS thấp.
Vì thế, biết cách tận dụng những cấu trúc phức tạp trong bài thi viết IELTS Task 2 là một kỹ năng quan trọng dẫn đến hệ quả đạt hay không đạt số điểm mà bạn xứng đáng. Mặc dù vậy, hãy luôn ghi nhớ rằng chúng ta nên sử dụng câu phức trong khi viết hơn là luôn luôn sử dụng câu phức.
Câu phức chính là Mệnh đề quan hệ, Mệnh đề phụ, Câu điều kiện, Câu ghép.
STT | Cấu trúc | Ví dụ |
1 | When Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, Chủ ngữ 1 + Động từ 1 + Tân ngữ 1 | When a language dies out, a whole way of life disappear with it. (Khi một ngôn ngữ bị tuyệt chủng thì cả một lối sống cũng sẽ biến mất cùng nó) |
2 | While Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, Chủ ngữ 1 + Động từ 1 + Tân ngữ 1 | While some students drop out after a few years studying, others finish academic courses with poor degrees. (Bên cạnh nhiều học sinh bỏ học sau vài năm thì cũng có nhiều học sinh hoàn thành khóa học với số điểm thấp) |
3 | Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, resulting in an increase/a decrease in + the number of smth/the demand for sth | Many people in the countryside migrate into big cities, resulting in an increase in the demands for accommodation, food and services in urban areas. (Nhiều cư dân ở nông thôn chuyển đến thành thị sinh sống, điều này dẫn đến nhu cầu nhà ở, ăn uống và dịch vụ tại đây tăng cao) |
4 | Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, giving rise to sth | Advertisements give people more choices on what they want to buy, giving rise to the consumer society (Quảng cáo tạo cho mọi người nhiều cơ hội để lựa chọn những thứ họ cần mua hơn, nhờ đó xã hội người tiêu dùng được phát triển) |
5 | By doing smth, Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ | By spending money to protect minority languages, governments can also preserve traditions, customs and behaviours. (Bằng cách chi ngân sách để bảo vệ các ngôn ngữ thiểu số, Chính phủ có thể giữ gìn truyền thống, phong tục tập quán và hành vi) |
6 | Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, and/but/so + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 + Tân ngữ 1 | |
7 | Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, and this will + Động từ + Tân ngữ. | The use of private cars is increasing in Hanoi, and this puts a strain on its infrastructure. (Số lượng xe tư nhân lưu thông tại Hà Nội đang tăng lên, điều này đặt gánh nặng lên cơ sở vật chất tại đây) |
8 | Instead of + Động từ-ing + Tân ngữ, Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ. | Instead of driving cars, people should use public transport. (Thay vì lái xe hơi, mọi người nên sử dụng phương tiện công cộng) |
9 | Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ. This allows/urges/encourage sth/sb to do sth (This will discourage sb from doing sth). | The utilisation of cheap labour helps companies to reduce the production cost. This encourages business expansion. (Sử dụng lao động giá rẻ giúp các công ty giảm chi phí sản xuất. Việc này tạo điều kiện cho doanh nghiệp được mở rộng) |
10 | Compared to those who + Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ | Compared to those who hold high school qualifications, university graduates often have more employment opportunities. (So với những người có bằng Trung học Phổ thông, sinh viên tốt nghiệp Đại học thường có nhiều cơ hội việc làm hơn) |
11 | If Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ | If air travel is restricted, people would opt for other means of transport such as buses and cars. (Nếu du lịch hàng không bị giới hạn, mọi người sẽ lựa chọn một loại phương tiện di chuyển khác như xe buýt và xe hơi) |
12 | Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ [that Chủ ngữ 1 + Động từ 1 + Tân ngữ 1], because Chủ ngữ 2 + Động từ 2 + Tân ngữ 2 | I partly disagree with the idea that advertising has negatively influenced our life, because I recognise several benefits it brings to society. (Tôi không hoàn toàn phản đối ý kiến cho rằng quảng cáo tác động tiêu cực đến cuộc sống của chúng ta vì tôi nhận thấy nó cũng mang lại nhiều lợi ích đến xã hội) |
13 | When Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, Chủ ngữ 1 + Động từ 1 + Tân ngữ 1, Động từ V-ing + Tân ngữ. | When the government pays for tuition fees, the constraint of finance is removed, encouraging a greater number of students to attend academic courses (Khi Chính phủ tài trợ học phí, gánh nặng tài chính sẽ được dỡ bỏ, từ đó khuyến khích nhiều học sinh tham gia các khóa học hơn) |
Tôi hy vọng bài viết này có thể giúp bạn đáp ứng các tiêu chí chấm điểm cho câu phức.
Khi luyện tập viết IELTS hãy thử suy nghĩ những gì bạn muốn trình bày bằng câu đơn, sau đó thử liên kết chúng với câu phức. Sau một thời gian rèn luyện thì điều này sẽ trở thành một hành động tự nhiên, nhờ đó kỹ năng viết của bạn sẽ được cải thiện đáng kể.
Người dịch: Ngọc Hưởng
Nguồn: ieltsmaterial.com