Các trạng từ hữu dụng trong IELTS viết và nói

Các trạng từ sau các bạn dùng trước hoặc sau động từ và trước tính từ nhé. Những loại trạng từ này làm người ta hình dung rõ hơn về nội dung mình đang nói đến, khiến nó trở nên sinh động hơn. Ví dụ khi nói bình thường là “We have developed some symptoms” (chúng tôi đã phát triển vài triệu chứng), có thể viết “We have gradually developed some symptoms” để bổ sung tốc độ phát triển các triệu chứng. Nhiều khi mình thêm các trạng từ vào cũng ko làm thay đổi nhiều ý nghĩa của câu, nhưng hay nghiên cứu để thêm vào nhằm làm cho câu văn đa dạng và học thuật hơn.
Chú ý: Dưới đây mình liệt kê ra các trạng từ, các bạn hoàn toàn có thể nghiên cứu sử dụng dạng tính từ của một số từ, cũng rất hay, thay cho các từ mình thông thường dùng, vừa nhạt nhẽo vừa ít biểu cảm. Nói chung học khoảng 20 từ là xài thoải mái rồi. 1 câu dùng 1 trạng từ kiểu này thôi nhé. 1 bài viết 250 từ thì khoảng 7-10 từ là đc, đừng dùng mật độ dày đặc nghe khủng hoảng tinh thần lắm, mà đã dúng ít phải chú ý chọn từ chất, nhiều biểu cảm. Còn nữa, những loại trạng từ khác (thời gian, địa điểm, nơi chốn” các bạn tham khảo bằng google để tạo độ dài và nguy hiểm cho câu nhé.
Excessively:thừa mứa, nhiều quá, quá mức
He wasdrinking brandy excessively
Probably: cókhả năng, có thể, dùng sau may, will, can
I willprobably go to college next year
Surprisingly/Unexpectedly: một cách ngạc nhiên, không ngờ đc
He surprisingly turned down the job offer
She was beingunexpectedly kind.
Growingly/ Increasingly:ngày càng (dùng thay more and more mà các bạn thường dùng)
This food hasbecoming growingly popular in the country recently.
Properly/ Appropriately:một cách hợp lý, một cách thích hợp (ăn nói hay trang phục)
The childrenare too young to handle the situation properly
Especially/Specially/Particularly:một cách đặc biệt
Weparticularly enjoy the music performance.
Exclusively:chỉ dành cho, chỉ riêng cho
This house isexculively designed for wealthy couples.
Tremendously:một cách to lớn, rất nhiều (thay cho very much nhé)
Wetremendously enjoyed the show.
Unfortunately:thật không may, đáng tiếc
We failed theexam, unfortunately
Alarmingly: mộtcách đáng báo động, một cách đáng lo ngại
Herperformance at school has deteriorated alarmingly for the past few weeks.
Dramatically:lớn, ấn tượng, đột ngột và gây sốc
The number ofred cars sold last year dramatically increased.
Significantly:một cách đáng kể, nhiều, một cách quan trọng
We bought asignificantly huge amount of oil from Midde-East.
Efficiently/ Effectively:một cách hiệu quả
The new CEOhas proved to work much more effectively than his predecessor.
Carefully: mộtcách cẩn trọng
The plan hasbeen carefully considered by all parties involved.
Consciously/Unconsciously:Một cách có ý thức/vô thức
Weunconsciously entered a phase of personal crisis.
Willingly: mộtcách sẵn lòng, một cách vui vẻ
She willinglyoffered us a letter of reference.
Understandably:có thể hiểu được, dùng để chỉ hành động đi sau nó có thể giải thích đc
Most peopleunderstandably prefer using e-mails to hand mails.
Seemingly: dườngnhư, có vẻ như
The wholesituation was seemingly under control.
Obviously/Clearly/Undoubtedly/Undeniably:rõ ràng là, ko thể nghi ngờ là, ko thể phủ nhận là
The newpolicy is undeniably helpful.
Visibly: cóthể nhìn ra được
He wasvisibly angry with his new secretary.
Arguably: cóthể tranh cãi được, dùng để chỉ cái ý mình đang nói là có cơ sở để nói thế
She isarguably the greatest singer of all time.
Vaguely: mộtcách mơ hồ, ko rõ ràng
I vaguelyremember the details of the story.
Confusingly:một cách gây lúng túng, nhầm lẫn (dễ dùng dạng tính từ hơn)
Theinstructions were extrememly confusing.
Mistakenly:theo một cách sai lầm, lệch lạc
Many peoplehave mistakenly believed that she turned down the job offer.
Purposely/intentionally:một cách có chủ ý
We purposelyorder a very spicy dish.
Accidentally:một cách ngẫu nhiên
Heaccidentally hit the “restart” button.
Physically: vềthể chất
This task isquite physically demanding
Mentally: vềtinh thần
I don’t thinkshe is mentally strong enough for this.
Emotionally:về cảm xúc
That boy admittedemotionally abusing her in a long time.
Timely/ Promptly:một cách kịp thời
Theenvironment can still be saved if measures are taken promptly.
Acutely: mộtcách sâu sắc, có thể dùng cho những tính từ tiêu cực
The situationwas acutely embarassing for all of us.
Unbelievably:không thể tin nổi
The essay wasunbelievably deep and interesting.
Precisely/Exactly: một cách chính xác
She is precisely what I want.
Các bạn tập nghĩ ra tình huống để đặt câu với các từ trên (cả tính từ và trạng từ), các bạn có thể comment câu các bạn đặt và mình sẽ góp ý xem bạn đã dùng đúng ngữ cảnh hay chưa. Chúc mọi người học vui vẻ ^^
Nguồn: Facebook – Trang Bùi