Các từ vựng về chủ đề “Sách” giúp bạn nói lưu loát – IELTS Speaking

annie-spratt-66442


IELTS Speaking: Chủ đề những quyển sách


Nào, tôi đoán là có rất nhiều bạn đọc rất nhiều sách để học và vài bạn có thể đọc chúng để học tiếng Anh. Vì vậy, hôm nay chúng ta hãy khám phá chủ đề về những cuốn sách và sự sắp xếp những cụm từ liên kết trong sách. Bạn có thể bắt gặp một chủ đề IELTS speaking trong sách nữa. Bạn cũng có thể được yêu cầu nói về một cuốn sách mà bạn đã đọc gần đây nhất, về cuốn sách mà bạn yêu thích hoặc không thích chút nào.

Cố gắng chú ý sự khác biệt giữa hai từ có sắc thái khác nhau. Hãy thử hiểu ý nghĩa của những cụm từ hữu ích này trong tiếng Anh.


Tôi gần đây đã phát triển niềm ham mê đọc sách và tôi đã là một độc giả cuồng nhiệt kể từ vài năm qua. Tôi thích trải nghiệm thông qua những cuốn sách lịch sử và văn học về đất nước và truyền thống ở địa phương mình

Bạn tôi thì thường gọi tôi là con mọt sách nhưng tôi tin rằng không có gì thú vị hơn một cuốn sách tiểu thuyết hay viễn tưởng đầy cảm hứng. Vâng, tôi thật sự là một fan cuồng nhiệt của khoa học viễn tưởng và những cuốn sách viễn tưởng khác. Gần đây tôi có tham gia một câu lạc bộ sách và hàng tuần họ đã cung cấp cac thẻ sách để tôi có thể trao đổi. Tôi luôn tìm kiếm những thứ mà tôi quan tâm.


Tuần trước, tôi đã bị lôi cuốn thật sự. Đó là một cuốn tiểu thuyết hư cấu về một cặp vợ chồng và tôi thật sự yêu thích nó. Tôi đã đắm mình vào cốt truyện. Tôi đã chăm chỉ đọc như là sở thích gần đây. Trước kia, tôi thích xem phim và tài liệu hơn nhưng bây giờ tôi thật sự đã trở thành một độc giả cuồng nhiệt. Thông thường tôi lướt qua một vài trang thư viện online và sau đó mới quyết định mua chúng.

Trong câu lac bộ sách của chúng tôi nơi chúng tôi chia sẻ những cuốn sách của mình và tháng trước tôi đã mượn được một cuốn sách tuyệt vời của một tác giả tiếng Anh. Nó như là một bộ phim kinh dị phi hư cấu dựa trên các vụ án tội phạm tại London. Tôi hoàn toàn yêu thích những minh họa của tác giả.


Tôi dự định trở thành một tác giả và ngày nào đó sẽ xuất bản cuốn tiểu thuyết của riêng mình. Dĩ nhiên, dù khó có thể làm được nhưng tôi vẫn cố gắng từng chút một hoàn thành nó. Tôi đã viết vài trang tiểu thuyết của mình và chúng thực sự là những trải nghiệm ngoài đời thực của tôi. Có rất nhiều thứ phải chỉnh sửa và hiệu đính để hoàn thành. Sau đó có lẽ tôi sẽ dành vài tháng cho dự án trong tương lai. Tôi vẫn đang nghĩ về tiêu đề phù hợp với cuốn sách.

Dù sao thì tôi vẫn thích hình thức sách bìa cứng truyền thống. Tôi cũng thích sách bìa mềm nhưng tôi sẽ không bao giờ đọc e-book. Tôi cũng có Kindle nhưng tôi hiếm khi dùng nó. Ngày nay bạn có thể nhận thấy rất nhiều người đọc sách e-book và thật thú vị khi có vô số tài liệu trong túi của bạn. Ngay cả điện thoại thông minh cũng có các đầu đọc sách này. Vì vậy, thật là dễ dàng để truy cập cho tất cả mọi người.


       1. Những cụm từ người bản xứ hay dùng       

Nếu bạn quan tâm đến nhưng cụm từ hay ho mà người bản xứ thường với dùng với “book” thì chúng ở đây:

  • Read book, write a book, edit pages, print a book, publish a book, author a book, flick through a book, skim through a book.
    (Đọc sách, viết sách, chỉnh sửa trang, in sách, xuất bản sách, viết sách, lướt qua sách, đọc lướt qua sách.)

       2. Những thể loại sách khác nhau 

>> Hư cấu: thriller (kinh dị), crime (tội phạm), children’s fantasy (trí tưởng tượng của trẻ em), science fiction (khoa học viễn tưởng), modern (hiện đại), horror (kinh dị), (suspense) hồi hộp.

>> Phi hư cấu: biographies (tiểu sử), photography (nhiếp ảnh), cookbooks (dạy nấu ăn), recipe books (sách công thức), business (kinh doanh), finance (tài chính), politics (chính trị), travel (du lịch), documentaries (phim tài liệu).


       3. Cách mô tả c ốt truyện

Bạn có thể mô tả cốt truyện một cuốn sách như sau:

>> Tích cực: Realistic (thực tế), fast-paced (kịch tính), gripping (hấp dẫn)

>> Tiêu cực: predictable (nhạt nhẽo), sketchy (sơ sài), confusing (khó hiểu).


       4. Cách phê bình một cuốn sách

Bạn có thể khen ngợi một cuốn sách bằng cách nói:

>> Tích cực: Action-packed (hành động), brilliant (sắc sảo), illustrative (sinh động), a real page-turner (cực kì lôi cuốn), riveting, thrilling, gripping (ly kì)

>> Tiêu cực: Boring (nhàm chán), predictable (nhạt nhẽo), erratic (thất thường), confusing (khó hiểu), rubbish (rác rưởi).


Người dịch: Nhựt Quỳnh

Nguồn: IELTS Resource

 

Related Articles

Học Online cùng Premium