Chiến thuật làm dạng bài True, False, Not Given – IELTS Reading

achievement-adult-book-1043514


Có nhiều cách gọi dạng bài này, ví dụ như: True/ False/No Information, hay yes/no/no information, hay T/F/NG.

Nhưng đừng bối rối, chúng cùng một dạng cả đấy!

Trong các loại câu hỏi này, bạn sẽ có một đoạn ngắn để đọc. Trong văn bản đó, sẽ có một số câu liên quan có liên quan đến các câu hỏi IELTS True/False/Not given.

Bạn sẽ được cung cấp một STATEMENT. Sau đó, bạn phải quyết định xem thông tin trong đoạn văn có đúng với STATEMENT đó hay không (TRUE) hoặc thông tin sai với STATEMENT đó (FALSE) hoặc nếu không có thông tin liên quan (NOT GIVEN).
Nhắc lại một lần nữa:
Thông tin trong văn bản củng cố Statement – TRUE
Thông tin trong văn bản mâu thuẫn với Statement – FALSE
Thông tin trong văn bản không liên quan đến Statement – NOT GIVEN


       Ví dụ câu hỏi True, False, Not Given

Chúng ta hãy lấy một câu hỏi T / F / NG khó làm ví dụ. Câu hỏi này từ sách Cambridge IELTS 10 (bạn nên luyện tập trước khi làm các bài test trong các quyển này để trở nên quen tay hơn)

VÍ DỤ 1
Statement này true, false hay not given?

  • Tourism has a social impact because it promotes recreation.
    (Ngành du lịch có tác động đến xã hội bởi vì nó khuyến khích sự giải trí)

Còn đây là câu văn liên quan trong đoạn văn:

  • Tourism has a profound impact both on the world economy, and because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself.
    (Du lịch có một tác động sâu sắc cả về kinh tế thế giới và với xã hội nhờ sự hiệu quả giáo dục của du lịch và sự ảnh hưởng đến việc làm).

Bạn nghĩ câu trả lời là gì?

Hãy tự hỏi mình những câu hỏi sau:

1. Câu Statement nói rõ:  “Du lịch khuyến khích giải trí” không?

2. Câu Statement nói rõ: “Du lịch không khuyến khích giải trí” không?

Nếu câu trả lời cho 1 là ‘có’ = TRUE

Nếu câu trả lời cho 2 là ‘có’ = FALSE

Nếu câu trả lời cho 1 và 2 là ‘không’ = NOT GIVEN

Câu trả lời đúng:  Câu Statement không nói rõ rằng du lịch khuyến khích giải trí (1 = không). Câu Statement không nêu rõ rằng du lịch không khuyến khích giải trí (2 – không). Do đó, câu trả lời đúng là NOT GIVEN.

Đây thực sự là một ví dụ phức tạp, hãy xem một số ví dụ dễ hơn:

VÍ DỤ 2:

  • Grizzly bears usually begin hibernation in November and will get no water or nourishment. They survive on their accumulated fat stores for the next 5 to 6 months. Around March or April, male grizzly bears usually come out of their den, whereas females emerge in late April or May. The first food a grizzly bear eats is the carcasses of animals that died during winter. A grizzly bear will usually walk to lower elevations to reach snow-free areas that contain vegetation. This sometimes causes grizzly bears to come into direct conflict with humans who build their homes along the rivers that bears go to in order to find food.
    (Gấu xám thường bắt đầu ngủ đông vào tháng 11 với sự thiếu nước hoặc dinh dưỡng. Chúng sống bằng số chất béo đã được tích trữ trong 5 đến 6 tháng tiếp theo. Vào khoảng tháng 3 hoặc tháng 4, gấu xám đực sẽ ra khỏi tổ, trong khi con cái xuất hiện vào cuối tháng 4 hoặc tháng 5. Thức ăn đầu tiên mà một con gấu xám ăn là xác động vật chết trong mùa đông. Một con gấu xám thường sẽ đi xuống độ cao thấp hơn để đến được các khu vực không có tuyết có chứa thực vật. Điều này đôi khi làm cho những con gấu xám có cuộc xung đột trực tiếp với những người có nhà dọc theo những con sông mà gấu đi đến để tìm thức ăn).

Những Statements true, false hay not given?

1. Male grizzly bears normally finish hibernating before the females of the species.
(Gấu xám đực thường kết thúc ngủ đông trước loài cái).

Câu có liên quan trong đoạn văn: Around March or April, male grizzly bears usually come out of their den, whereas females emerge in late April or May.

TRUE: Câu Statement có nói rõ “Gấu xám đực kết thúc ngủ đông trước gấu cái” không? CÓ

FALSE: Câu Statement có nói rõ “Gấu xám đực KHÔNG kết thúc ngủ đông trước gấu cái” không? KHÔNG

Câu trả lời đúng: TRUE

  1. After hibernation, grizzly bears first search for berries.
    (Sau khi ngủ đông, gấu xám tìm kiếm quả mọng đầu tiên)

Câu có liên quan trong đoạn văn: The first food a grizzly bear eats is the carcasses of animals that died during winter. A grizzly bear will usually walk to lower elevations to reach snow-free areas that contain vegetation.

TRUE: Câu Statement có nói rõ “Sau khi ngủ đông, điều đầu tiên mà gấu xám làm là ăn quả mọng” không? KHÔNG

FALSE: Câu Statement có nói rõ “Sau khi ngủ đông, điều đầu tiên mà gấu xám làm là KHÔNG ăn quả mọng” không? CÓ. Trong đoạn văn nói gấu xám ăn xác động vật chết đầu tiên.

Câu trả lời đúng: FALSE

  1. Grizzly bears are often killed by humans when they come into conflict as the bear searches for food near rivers
    (Gấu xám thường bị giết bởi con người khi họ xung đột với nhau khi con gấu tìm kiếm thức ăn gần sông).

Câu có liên quan trong đoạn văn: A grizzly bear will usually walk to lower elevations to reach snow-free areas that contain vegetation. This sometimes causes grizzly bears to come into direct conflict with humans who build their homes along the rivers that bears go to in order to find food.

TRUE: Câu Statement có nói rõ “Con người giết gấu khi hai bên xung đột” không? KHÔNG

FALSE: Câu Statement có nói rõ “Con người không giết gấu khi hai bên xung đột”

Vậy không có thông tin về việc con người giết gấu.

Câu trả lời đúng: NOT GIVEN


       CHIẾN THUẬT LÀM DẠNG BÀI: T / F / NG IELTS
Đừng nghĩ ra câu trả lời của riêng bạn – Một số sinh viên đưa ra một câu trả lời theo những gì họ nghĩ. Đừng làm điều này. Chỉ trả lời theo chính xác những gì được viết trong đoạn văn!
Đừng lãng phí thời gian nếu bạn nghĩ rằng câu trả lời không được đưa ra – Rất nhiều sinh viên dành quá nhiều thời gian tìm kiếm thông tin ngày càng nhiều, khi họ nghĩ rằng câu trả lời là không đúng hoặc không sai. Nếu bạn không thể tìm thấy thông tin trong 1 phút, đừng tiếp tục cố gắng tìm câu trả lời. Đi theo kiến thức của bạn. Thực hiện theo cách “Câu Statement nói rõ …” ở trên. Nếu thông tin bị thiếu, hãy viết NO GIVEN, đừng bận tâm về nó và nhanh chóng chuyển sang câu hỏi tiếp theo.


Người dịch: Hải Yến

Nguồn: stgeorges.co.uk

Related Articles

Học Online cùng Premium