Học thành ngữ từ A-Z – Tự học IELTS

Theo nghĩa đen, thành ngữ không có nghĩa. Chúng thường có những nghĩa khác nhau từ định nghĩa của những từ vựng trong cách diễn đạt. Bí quyết là phải hiểu văn hóa ẩn sau một thành ngữ để thật sự hiểu được nó.


Top-view-of-male-and-female-university-students-studying


Chúng tôi đã và đang cùng nhau làm một sê-ri hàng tháng để mở rộng sự hiểu biết về thành ngữ của bạn. Hãy tham gia cùng chúng tôi trong việc xem xét những nét nghĩa và những thông tin lịch sử của những thành ngữ phổ biến.


       1. An armchair critic

Ý nghĩaMột người biết về một vấn đề chỉ dựa trên việc đọc hoặc nghe về nó và phê bình nó mà không có kinh nghiệm thực tế hay kiến thức cơ bản.

Nguồn gốc :”Armchair critic” lần đầu được ghi nhận vào năm 1896 nhưng khái niệm này đã tồn tại ít nhất là một thập kỉ trước đó khi Joseph Chamberlain đã chế nhạo các đối thủ là những ‘những chính trị gia ghế bành’)(1886). Một biến thể khác là armchair traveler, có nghĩa là ‘người mà chỉ đi đây đi đó trong trí tưởng tượng mà thôi’.

Ví dụ:

  • “Ignore the armchair critics and get professional advice from the experts before you start your business.”
    (Hãy bỏ qua những kẻ chỉ biết chỉ trích và hãy nhận những lời khuyên chuyên nghiệp từ những chuyên gia trước khi bắt đầu việc kinh doanh.)

       2. Throw the baby out (or away) with the bathwater

Ý nghĩaLoại bỏ một thứ gì đó giá trị cùng với những thứ không quan trọng hoặc không cần thiết.

Nguồn gốcDựa trên một ghi chép vào đầu thế kỉ 16 bởi Thomas Carlyle, người nhận định câu nói đó bắt nguồn từ một câu nói của người Đức :“Bạn phải làm sạch bồn tắm, nhưng không phải đứa bé cùng với nó”.

Ví dụ:

  • Parts of this strategy are brilliant, let’s not throw the baby out with the bath water and abandon the entire project.
    (Một số phần trong kế hoạch này thật tuyệt vời, đừng vì một số ý không hay mà từ bỏ toàn bộ dự án.)

       3. By (or through) the back door

Ý nghĩaSử dụng những cách gián tiếp hoặc không trung thực để đạt được một mục tiêu.

Nguồn gốcCâu tục ngữ – một cái cửa sau làm nên một tên trộm, được ghi nhận ở Anh từ giữa thế kỉ 15.

Ví dụ:

  • Susan has influential friends, she secured a high-ranking position in the company by the back door.
    (Susan có những người bạn có thế lực, cô ấy đạt được một vị trí cấp cao trong công ty bằng cửa sau.)

        4. The ball is in someone’s court

Ý nghĩaĐến lượt tiếp theo của một người để hành động.

Nguồn gốcẨn dụ từ bộ môn tennis hay một môn thể thao tương tự nơi mà các vận động viên khác nhau chơi trên những khu vực cụ thể đã được đánh dấu.

Ví dụ:

  • I have done my part so the ball is in your court now.
    (Tôi đã hoàn thành phần việc của tôi, bây giờ phần còn lại là việc của bạn.)

       5. Bark up the wrong tree

Ý nghĩaTheo đuổi một suy nghĩ sai lầm hoặc hành động sai lầm

Nguồn gốcẨn dụ của một chú chó nhầm lẫn về cái cây mà con mồi của nó đang lẫn trốn và chú chó đang sủa dấu chân của một con vật khác.

Ví dụ:

  • Sarah is angry at John for cheating but I’m sure she’s barking up the wrong tree.
    (Sarah đang giận dữ với John vì anh ấy đang lừa dối cô ấy nhưng tôi chắc rằng cô ấy hiểu lầm rồi.)

       6. Get to first base

Ý nghĩaĐạt được bước đầu tiên hướng về mục tiêu.

Nguồn gốcCăn cứ của thổ ngữ này nói về bốn điểm trong các góc của hình kim cương trong môn bóng chày.

Ví dụ:

  • I hope to get to first base with this business deal before I update the company directors on its progress.
    (Tôi hy vọng đạt được nền tảng đầu tiên trong thỏa thuận kinh doanh trước khi báo cáo với giám đốc về tiến trình của công việc.)

       7. With bated breath

Ý nghĩaCực kì hồi hộp; cực kì lo lắng hoặc cực kì phấn khởi.

Nguồn gốcBaited, từ thường được dùng, là một lỗi phát âm, vì bated trong ngữ cảnh này là một dạng viết tắt của từ abated, ý nghĩa là một người thở yếu đi dưới sự ảnh hưởng của sự hồi hộp cực độ.

Ví dụ:

  • The suspense is killing me, I’m waiting with bated breath for the announcement about the winner.
    (Sự hồi hộp đang giết chết tôi, tôi đang nín thở chờ đợi thông báo về người chiến thắng.)

       8. Batten down the hatches

Ý nghĩaChuẩn bị cho một khó khăn hay khủng hoảng

Nguồn gốcBắt nguồn là một thuật ngữ trong hàng hải với ý nghĩa “đảm bảo an toàn cho những cái cửa nắp của một con tàu với lưới và bạt trong một dự kiến về thời tiết giông bão.

Ví dụ:

  • A tornado is expected tomorrow evening so I better batten down the hatches.
    (Một cơn lốc xoáy dự đoán sẽ xảy ra vào chiều mai, tốt hơn hết tôi nên chuẩn bị sẵn sàng đối phó với nó.)

       9. Beat around the bush

Ý nghĩaThảo luận về một vấn đề mà không đạt được mục đích; không hiệu quả và phí thời gian.

Nguồn gốcẨn dụ có nguồn gốc từ săn bắn hoặc đặt bẫy chim.

Ví dụ:

  • I hope she would stop beating around the bush and answer my question immediately.
    (Tôi hy vọng cô ấy sẽ ngừng phí thời gian và trả lời câu hỏi của tôi ngay lập tức.)

       10. Beat the bushes

Ý nghĩaTìm kiếm một cách triệt để.

Nguồn gốcCách diễn tả bắt buồn từ cách thức của những thợ săn qua lại các bụi rậm cùng với gậy dài để lùa chim chóc hay động vật ra khỏi nói trú ẩn để bắt.

Ví dụ:

  • Shelley is beating the bushes for new customers because business hit an all-time low.
    (Shelly đang tích cực tìm kiếm những khách hàng mới bởi vì việc kinh doanh đang ế ẩm.)

Người dịch: Tiểu Hồng

Nguồn: Oxford Dictionary of Idioms

Related Articles

Học Online cùng Premium