Idioms: Doanh Nghiệp – Làm việc P2 – Tự học IELTS
- step into someone’s shoes (thay thế ai)
Thành ngữ ám chỉ sự thay thế trong công việc, vị trí.
“William has been trained to step into his father’s shoes when he retires.”
“William luôn được huấn luyện để kế thừa cha của anh khi ông nghỉ hưu”
- strictly business (một cách làm việc chuyên nghiệp)
Một cuộc hẹn hoặc sự kiện hoàn toàn dành cho doanh nghiệp, không có thời gian giải trí hoặc thư giãn
“Yes we had lunch together but it was strictly business.””
“Vâng chúng tôi dùng bữa trưa cùng nhau nhưng nó mang tính làm việc chuyên nghiệp”
- sweat of your brow (bằng thực lực bản thân)
Nếu bạn đạt được một thứ gì đó bằng cách làm việc chăm chỉ không có sự giúp đỡ.
“I got a comfortable lifestyle by the sweat of my brow – I owe it to nobody but myself!”
“Tôi có một lối sống thoải mái nhờ thực lực của mình – tôi không nợ ai bất cứ thứ gì!”
- sweetheart deal (mua bán có lợi cho cả đôi bên)
thành ngữ ám chỉ đến một sự kinh doanh bất thường sinh lợi giữa hai bên.
“Opponents say the contract was awarded to the builder as part of a sweetheart deal, and is therefore illegal.”
“Những người phản đối nói rằng hợp đồng đã được trao cho thợ xây dựng như một phần của một thỏa thuận sinh lời, và do đó bất hợp pháp.”
- take the floor (phát biểu ý kiến)
Thành ngữ ám chỉ sự phát biểu ý kiến hoặc trình bày.
“When I take the floor, my speech will be short.’ he said.”
“Khi tôi lên trình bày, bài phát biểu sẽ rất ngắn. Anh ta nói.”
- take a nosedive (Ngã bổ nhào hoặc giảm rất mạnh.)
Thành ngữ ám chỉ thứ gì đó giảm giá trị rất mạnh.
“The stock market took a nosedive when the property market began to weaken.”
“Thị trường chứng khoán giảm mạnh khi thị trường bất động sản bắt đầu suy yếu.”
- take offline (vào lúc khác/ riêng)
Thành ngữ ám chỉ một chủ đề không liên quan và nên được thảo luận riêng hoặc vào lúc khác.
“Peter, you’re confusing things, so let’s take that offline shall we?”
“Peter, bạn đang nhầm lẫn, nên chúng ta sẽ giải quyết vào lúc khác?”
- talk shop (nói chuyện làm ăn)
Thành ngữ ám chỉ nói chuyện về công việc hoặc công tác, với đồng nghiệp và làm cho cuộc trò chuyện trở nên chán hơn đối với người kia.
“I never go out with my colleagues because we inevitably end up talking shop.”
“Tôi không bao giờ đi chơi với các đồng nghiệp của mình bởi vì chúng tôi chắc chắn sẽ nói chuyện về công việc.”
- there for the taking (dễ dàng sở hữu)
Thuật ngữ này đề cập đến việc dễ dàng có được một thứ gì đó.
“When our main competitor went out of business, the market segment was there for the taking.”
“Khi đối thủ cạnh tranh chính của chúng tôi đã đi ra khỏi kinh doanh, phân khúc thị trường dễ dàng chiếm được.”
- things are looking up (trở nên tốt hơn)
Thành ngữ ám chỉ tình huống được cải thiện và bạn cảm thấy nhiều điều tích cực trong tương lai.
“Andy has got two job interviews next week so things are looking up.”
“Andy đã nhận được 2 buổi phỏng vấn vào tuần tới nên mọi việc trở nên tốt hơn”.
- throw over the wall (đùn đẩy trách nhiệm)
Thành ngữ ám chỉ với người chỉ đối mặt một phần với vấn đề hoặc dự án, sau đó đùn đẩy trách nhiệm cho một người khác mà không giao tiếp hoặc phối hợp.
“You can’t just manufacture a product then throw it over the wall to the sales department!”
“Bạn không thể chỉ sản xuất một sản phẩm sau đó đùn đẩy trách nhiệm cho bộ phận bán hàng!”
- too much like hard work (tranh thủ trước (ai))
Thành ngữ ám chỉ một hành động hoặc công việc cần nhiều sự nỗ lực.
“It’s so hot today, there’s no way I’m going to do any cooking. That’s too much like hard work!”
“Hôm nay nóng quá, không đời nào tôi sẽ nấu ăn. Điều đó quá khó khăn!”
Người dịch: Đức
Nguồn: www.learn-english-today.com