The IELTS Writing test: chỉ ra sự khác biệt giữa formal và informal – Writing IELTS

Nhiều bạn hỏi tôi về sự khác biệt giữa cách viết formal và informal trong IELTS và đây theo tôi cũng là vấn đề phổ biến. Nên bài viết này là những gì bạn cần để biết về những phong cách viết của bài kiểm tra IELTS.
Nếu bạn đang chuẩn bị cho phần thi IELTS Academic, cả Task 1 cad Task 2 trong bài thi Viết đều là formal. Với thí sinh thi General Training, Task 2 trong bài thi Viết luôn luôn là formal, và Task 1 có thể là formal hoặc informal.
Như bạn biết, Task 1 của bài thi dạng Tổng quát là viết thư, và nếu chủ đề yêu cầu bạn viết cho ai đó bạn biết, đó là bức thư informal – ngược lại viết cho ai đó bạn không biết, thì đó là formal.
Sự khác biệt giữa formal và informal chủ yếu là ở từ vựng. Những từ informal là những từ được sử dụng trong hội thoại hàng ngày và formal được sử dụng trong sách, hợp đồng, thư từ kinh doanh và bài luận. Nếu đề bài yêu cầu viết formal – tránh sử dụng từ informal. Nếu đề bài yêu cầu viết informal, như một bức thư cho một người bạn, tránh sử dụng những từ ngữ “quá” trang trọng.
Ngoại trừ từ vựng trong bài viết formal, tránh sử dụng những từ như “I”, “you”, “we” là tốt nhất, nếu bạn không thể hiện quan điểm. Ví dụ, trong bài luận thay vì viết “You would find it difficult to get a job without proper qualifications” (Bạn sẽ thấy có một công việc mà không có bằng cấp là một điều khó khăn), có thể viết thành “One would find it difficult to find a job without proper qualifications” (Người có thể có một công việc mà không có bằng cấp là một điều khó khăn), hoặc bạn có thể viết “Finding a job without proper qualifications would be rather difficult” (Việc tìm một công việc mà không có bằng cấp là một điều khá khó khăn.)
Với những bạn mà không sống ở nước nói tiếng Anh và không nói tiếng Anh trong ngữ cảnh hàng ngày, việc chỉ ra sự khác biệt giữa từ vựng formal và informal có thể là khó, đây là lý do tại sao tôi đã biên soạn danh sách từ vựng ngắn này. Bạn có thể nhớ nó và sử dụng trong bài viết của mình khi luyện tập – với cách này cơ hội bạn sử dụng từ chính xã trong bài kiểm tra thật sẽ tăng lên.
Formal | Informal |
Inform me | Let me know |
Cancel | Drop |
Contact | Get in touch |
Obtain | Get |
Apologize | Say sorry |
Postpone | Delay |
Request | Ask for |
Compensate | Make up |
Establish | Set up |
Discover | Find out |
Handle | Deal with |
Investigate | Check up on |
Tolerate | Put up |
Increase | Go up |
Children | Kids |
Many/ Much | A lot of |
Many/ Much | Heaps of |
Người dịch: Anh Minh
Nguồn dịch: IELTS-Blog