Leonardo da Vinci đã thay đổi cuộc sống của bạn như thế nào – Đọc báo cùng IP

Leonardo da Vinci is one of history’s most famous artists. But it’s his extraordinary accomplishments as an engineer, inventor and scientist that has left a lasting legacy on the world around us.
- Leonardo da Vinci là một trong những nghệ sĩ nổi tiếng nhất trong lịch sử. Nhưng chính những thành tựu phi thường của ông với tư cách là một kỹ sư, nhà phát minh và nhà khoa học đã để lại một di sản lâu dài về thế giới quanh ta.
While many try to slot people’s talents into science or the arts, Leonardo da Vinci believed that the two deeply influenced each other. His scientific studies allowed him to depict the world in deeply naturalistic ways, while his artist’s eye opened up new ways of looking and thinking about that world. For da Vinci, the inner working of a machine was just as important as Mona Lisa’s smile.
- Trong khi nhiều người cố gắng đặt tài năng của con người vào khoa học hay nghệ thuật, Leonardo da Vinci tin rằng cả hai đều ảnh hưởng sâu sắc lẫn nhau. Các nghiên cứu khoa học của ông cho phép ông mô tả thế giới theo những cách hoàn toàn căn cứ vào tự nhiên, trong khi con mắt nghệ sĩ của ông mở ra những cách nhìn và ý nghĩ mới về thế giới đó. Đối với da Vinci, hoạt động bên trong của một chiếc máy cũng quan trọng như nụ cười của Mona Lisa.
From anatomical drawing to robotic knights, here are a few ways da Vinci changed his world and ours.
- Từ bản vẽ giải phẫu đến các hiệp sĩ robot, đây là một vài cách mà da Vinci đã thay đổi thế giới của mình và của chúng ta.
He Helped Us Understand the Human Body
- Ông đã giúp chúng ta hiểu được cơ thể con người
Da Vinci’s lifelong obsession with anatomy began at a young age, as part of his apprenticeship with one of the leading artists in Renaissance-era Florence, Andrea del Verrocchio. Soon, the pupil had surpassed the master, and da Vinci was drawing and painting stunningly accurate depictions of the human body.
- Sự ám ảnh suốt đời của Da Vinci về giải phẫu bắt đầu từ khi còn trẻ lúc ông còn đang trong thời gian học nghề với Andrea del Verrocchio – một trong những nghệ sĩ hàng đầu ở Florence thời kỳ Phục Hưng. Chẳng mấy chốc, học trò đã vượt qua thầy, và da Vinci đã tô vẽ nên những mô tả chính xác tuyệt vời về cơ thể con người.
To achieve this, da Vinci filled his notebooks with studies of muscles and tendons. He dissected dozens of bodies to create detailed drawings of skeletons, skulls and bones. He also studied physiology, making wax molds of the brain and heart to better understand how blood flows through the vascular system and creating some of the first drawings of human organs, including the appendix, reproductive organs and the lungs.
- Để đạt được điều này, da Vinci đã lấp đầy sổ tay của mình bằng các nghiên cứu về cơ và gân. Ông đã mổ xẻ hàng chục cơ thể để tạo ra các bản vẽ chi tiết về các bộ xương, hộp sọ và xương. Ông cũng nghiên cứu sinh lý học, làm khuôn sáp của não và tim để hiểu rõ hơn về cách máu chảy qua hệ thống mạch máu và tạo ra một số bản vẽ đầu tiên vềnội tạng người, bao gồm ruột thừa, cơ quan sinh sản và phổi.
Later in his career, da Vinci applied these learnings to one of his most well-known works. His drawing of the “Vitruvian Man” is a model of the human body in perfect proportion. The work was inspired by an ancient Roman architect who, like da Vinci, believed the proportionality found in humans should also be applied to the design and construction of buildings.
- Sau đó trong sự nghiệp của mình, da Vinci áp dụng những bài học này cho một trong những tác phẩm nổi tiếng nhất của ông. Bản vẽ của ông về “Vitruvian Man” là một mô hình cơ thể con người với tỷ lệ hoàn hảo. Tác phẩm được lấy cảm hứng từ một kiến trúc sư La Mã cổ đại, giống như da Vinci, tin rằng tỷ lệ tìm thấy trong con người cũng nên được áp dụng cho việc thiết kế và xây dựng các tòa nhà.
He Foresaw the Age of Flight
- Ông đã đoán trước được thời đại của việc bay
More than 400 years before the Wright Brothers took flight at Kitty Hawk, da Vinci was devising ways for a man to take to the skies.
- Hơn 400 năm trước khi anh em nhà Wright lần đầu tiên bay trên bầu trời tại Kitty Hawk, da Vinci đã nghĩ ra cách để một người tiến đến bầu trời.
He designed one of the first parachutes, in which a pyramid made of wooden poles and covered in cloth slowed descent to the ground. As he noted, it allowed people to leap from any height without injury. It took nearly three centuries for someone else to actually build the first practical parachute. Da Vinci’s design was finally tested in 2000 — and it worked.
- Ông thiết kế một trong những chiếc dù nhảy đầu tiên, đó là một khung hình chóp được làm bằng các cọc gỗ và được phủ bằng vải giúp làm chậm lại việc tiếp đất. Như ông đã ghi chú, thứ này cho phép mọi người nhảy từ bất kỳ độ cao nào mà không bị thương. Phải mất gần ba thế kỷ để một người khác thành công tạo ra chiếc dù đầu tiên. Thiết kế của Da Vinci cuối cùng đã được thử nghiệm vào năm 2000 – và nó đã hoạt động.
It wasn’t just human anatomy and physiology that inspired da Vinci. He used his deep study of birds and bats to devise a flying machine, or Ornithopter, in which a person would be strapped into a set of wooden wings which they would be able to flap to keep aloft. Da Vinci never built a working model, however.
- Không chỉ giải phẫu người và sinh lý học đã truyền cảm hứng cho da Vinci. Ông đã sử dụng nghiên cứu sâu của mình về chim và dơi để phát minh ra một cỗ máy bay, hoặc Ornithopter, trong đó một người sẽ bị trói vào một bộ cánh gỗ mà họ có thể vỗ để giữ mình ở trên cao. Tuy nhiên, Da Vinci đã chưa bao giờ tạo ra một mô hình có thể hoạt động.
Da Vinci wrote extensive studies on the problem of gravity for human flight. He left behind designs for several human gliders, and his work influenced the later study of aerodynamics. One way da Vinci tried to solve the problem was through compressed air. His design for an “aerial screw,” the predecessor to today’s helicopter, was meant to achieve lift-off with the turning of a prop, powered by two people running on a rotating platform below.
- Da Vinci đã viết nhiều nghiên cứu sâu rộng về vấn đề trọng lực cho việc bay của con người. Ông để lại thiết kế về một số tàu lượn của con người, và thành tựu của ông ảnh hưởng đến nghiên cứu về sau của ngành khí động học. Một cách mà da Vinci đã thử để giải quyết vấn đề là thông qua khí nén. Thiết kế của ông cho một “ốc vít trên không”, tiền thân của máy bay trực thăng ngày nay, được diễn tả là có thể phóng nó lên không trung với việc quay một chiếc cọc chống đỡ, được hỗ trợ bởi hai người giữ cho một bệ quay hoạt động ở bên dưới.
Da Vinci Developed a Series of Weapons That We Would Recognize Today
- Da Vinci đã phát triển một loạt các vũ khí mà chúng ta thấy vào ngày nay
One of da Vinci’s greatest passions was military engineering. He worked for several patrons and city leaders, creating bridges, fortifications and weapons.
- Một trong những niềm đam mê lớn nhất của da Vinci là kỹ thuật quân sự. Ông làm việc cho một số khách hàng quen và các nhà lãnh đạo của thành phố, tạo ra các cây cầu, công sự và vũ khí.
Although he wrote about his dislike of the horrors of war, his deadly designs include the first machine gun. (Although like many of his designs, this one was never built.) Known as the “33-barreled-organ,” it had three rows of 11 muskets, with each musket facing alternating directions. Designed to be built on a mobile platform that rotated to allow the guns to cool, it was similar to the first field artillery weapons. Da Vinci also devised an idea for a massive crossbow. At more than 80 feet wide, it was meant to hurl stones or bombs, not arrows.
- Mặc dù ông đã viết về sự chán ghét của mình trước những nỗi kinh hoàng của chiến tranh, các thiết kế chết người của ông bao gồm súng máy đầu tiên. (Mặc dù giống như nhiều thiết kế của mình, cái này không bao giờ được chế tạo.) Được biết đến như là “cơ quan có 33 nòng,” nó có ba hàng 11 khẩu pháo, với mỗi khẩu pháo quay về hướng khác nhau. Được thiết kế để được xây dựng trên một cái bệ di động được xoay để cho phép súng nguội, nó tương tự như vũ khí pháo binh đầu tiên. Da Vinci cũng nghĩ ra một cái nỏ lớn. Với chiều rộng hơn 80 feet, ông định dùng nó để ném đá hoặc bom chứ không phải những mũi tên.
Da Vinci’s design for an armored vehicle predated tanks by centuries. His was a metal-covered wagon on a rotating platform that could be powered by human strength (it could hold up to eight men), with openings for soldiers inside to extend their weapons. Da Vinci even combined his military and scientific interests by creating a design of a robotic knight, operated by gears and cables. A working model using da Vinci’s design was finally built in 2002 by a NASA roboticist.
- Thiết kế của Da Vinci cho một chiếc xe bọc thép được tăng cường từ nhiều thế kỷ trước. Đó là một toa xe bọc kim loại đặt trên một bệ quay có thể được nạp năng lượng bởi sức mạnh của con người (nó có thể chứa đến tám người), với các khoảng không mở cho binh lính bên trong dàn ra vũ khí của họ. Da Vinci thậm chí còn kết hợp các niềm yêu thích về quân sự và khoa học của mình bằng cách tạo ra một thiết kế về một hiệp sĩ robot, được vận hành bởi các bánh răng và dây cáp. Một mô hình làm việc sử dụng thiết kế của da Vinci cuối cùng đã được xây dựng vào năm 2002 bởi một nhà rô bốt học của NASA.
Yes, da Vinci Did Have Some More Practical Ideas
- Đúng vậy, da Vinci cũng đã có nhiều ý tưởng thiết thực khác.
While many of da Vinci’s designs seem far-fetched, he did work on ideas and items we use today. He created the first usable versions of scissors, portable bridges, diving suits, a mirror-grinding machine similar to those used to make telescopes, and a machine to produce screws.
- Mặc dù nhiều thiết kế của da Vinci có vẻ xa vời, thế nhưng ông cũng đã nghiên cứu về các ý tưởng và vật phẩm chúng ta sử dụng ngày nay. Ông đã tạo ra các phiên bản đầu tiên có thể sử dụng được của kéo, những chiếc cầu di động, các bộ đồ lặn, một máy mài gương tương tự như những thứ được dùng làm kính viễn vọng, và một máy để sản xuất ốc vít.
He also built some of the first odometers (to measure land speed) and anemometers (to measure wind speed). Da Vinci used the odometer to measure distances, which he used to create highly detailed military maps, yet another skill of this multi-faceted Renaissance man.
- Ông cũng chế tạo chiếc máy đo đầu tiên (để đo tốc độ đất) và máy đo gió (để đo tốc độ gió). Da Vinci sử dụng đồng hồ đo khoảng cách, cái mà ông đã sử dụng để tạo ra các bản đồ quân sự có độ chi tiết cao và lại là một kỹ năng khác của người đàn ông Phục Hưng đa tài này.
Vocabulary highlights
1. Accomplishment (n) /əˈkɑːm.plɪʃ.mənt/ [ C ] một sự thành công hoặc thứ gì đó đạt được sau rất nhiều công sức và nỗ lực
Ví dụ:
- Getting the two leaders to sign a peace treaty was his greatest accomplishment.
(Việc khiến hai nhà lãnh đạo kí vào một hiệp ước hòa bình là một thành tựu to lớn của ông ấy.)
2. Legacy (n) /ˈleɡ.ə.si/ [ C ] cái gì đó là một phần của lịch sử hoặc vẫn còn duy trì từ khoảng thời gian trở về trước
Ví dụ:
- The Greeks have a rich legacy of literature.
(Người Hy Lạp đã để lại một di sản văn học giàu có.)
Tiền hoặc của cải bạn nhận được từ ai đó sau khi họ đã mất.
Ví dụ:
- An elderly cousin had left her a small legacy.
(Một người anh họ đã để lại cho cô ấy một gia tài nhỏ.)
3. Anatomy (n) /əˈnæt̬.ə.mi/ [ U ] một ngành học nghiên cứu về cơ thể của các loài và cách sắp xếp các bộ phận của nó
Ví dụ:
- An understanding of human anatomy is important to a dancer.
(Hiểu về cấu trúc cơ thể người là quan trọng đối với một vũ công.)
4. Obsession (n) /əbˈseʃ.ən/ [ C or U ] một người hoặc một điều gì đó mà bạn luôn nghĩ về- sự ám ảnh
Ví dụ:
- He’s always wanted to find his birth mother but recently it’s become an obsession.
(Anh ấy đã luôn muốn tìm ra mẹ đẻ của mình nhưng gần đây điều đó đã trở thành một nỗi ám ảnh.)
5. Apprenticeship (n) /əˈpren.t̬ɪs.ʃɪp/ [ C or U ] khoảng thời gian làm việc như một người tập sự (làm việc cho một người dày dặn kinh nghiệm với mức lương thấp để học hỏi kĩ năng từ họ))
Ví dụ:
- He served a three-year apprenticeship in an automobile garage and returned to the mines as a mechanic.
(Anh ấy đã học việc 3 năm tại một ga- ra xe hơi và quay lại mỏ như là một thợ cơ khí.)
6. Surpass (v) transitive /sɚˈpæs/ formal làm hoặc trở nên tốt hơn so với
Ví dụ:
- The director has really surpassed himself (= done better than he has done before) with this new film.
(Vị đạo diễn đã thực sự vượt qua chính mình (= làm tốt hơn so với chính bản thân mình trước đó) với bộ phim mới của ông ấy.)
7. Stunningly (adv) /ˈstʌn.ɪŋ.li/ theo một cách vô cùng đẹp và thu hút
Ví dụ:
- I was surrounded by stunningly sexy men.
(Tôi được vây quanh bởi những người đàn ông đẹp quyến rũ)
8. Depiction (n) /dɪˈpɪk.ʃən/ [ C or U ] cách mà một điều gì đó được trình bày hoặc chỉ ra
Ví dụ:
- The painter’s depictions of the horror of war won her a worldwide reputation.
(Những cách thể hiện về sự kinh hoàng của chiến tranh giúp cô ấy nổi tiếng trên toàn thế giới.)
9. Physiology (n) /ˌfɪz.iˈɑː.lə.dʒi/ [ U ] ngành học nghiên cứu về cách mà cơ thể của sinh vật sống làm việc
Ví dụ:
- Cannon was an experimenter who relied on studies of animal physiology.
(Cannon là một chuyên gia dựa trên những nghiên cứu về sinh lý học động vật.)
10. Build (v) /bɪld/ tạo ra hoặc phát triển thứ gì đó suốt một thời kỳ dài
Ví dụ:
- We want to build a better future for our children.
(Chúng ta muốn tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái chúng ta.)
Tới lượt bạn
Hãy học 10 từ vựng này bằng cách đặt câu cho từng từ hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!
Người dịch: Ly
Nguồn: biography.com