Những cụm từ thông báo trong bài thi nói – IELTS Speaking

Hi vọng bạn đã biết rõ mình phải làm những gì trong bài thi IELTS Speaking. Hãy nhớ nó gồm 3 part, kéo dài khoảng 11-14 phút. Bài viết hôm nay sẽ tập trung vào part 2, part mà bạn sẽ phải nói về một chủ đề cho trước trong vòng 2 phút. Part 2 của bài thi IELTS Speaking sẽ yêu cầu bạn phải nói về một chủ đề cụ thể. Bạn sẽ có một cái cue card, trên đó nêu ra những ý chính bạn cần phải nhắc đến trong bài nói của mình. Chủ đề của bài nói có thể là miêu tả một thứ gì đó (như con vật/viện bảo tàng/bức ảnh bạn yêu thích, v.v) hoặc về một chủ đề cụ thể hơn, như nói về quảng cáo, hay về một phát minh quan trọng của thế kỉ 20. Nói chung, những chủ đề bạn nói sẽ liên quan đến những trải nghiệm, suy nghĩ mang tính cá nhân.
Nhiều thí sinh cảm thấy rất việc phải nói một bài dài khoảng 2 phút trước mặt giám khảo là một công việc cực kì khó khăn! Thế nên bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn các cụm từ hữu ích mà bạn có thể sử dụng để giới thiệu các phần nhỏ hơn trong một bài nói dài, hay để liên kết các ý trong bài nói của bạn sao cho mạch lạc, nghe giống như người bản ngữ chính hiệu.
1. Những cụm từ để bắt đầu bài nói
Sau đây là một vài cụm từ đã được lựa chọn khá kĩ lưỡng để bạn có sử dụng trong phần giới thiệu của mình:
- Today, I ‘d like to talk to you about….
- In this talk, I’m going to describe to you how….
- I want to tell you about….
- Today, I would like to discuss…
- Good morning/Good afternoon. Today, I want to give you a short talk on…
2. Những cụm từ để dẫn dắt vào phần chính của bài nói
Sau khi giới thiệu xong chủ đề, bạn sẽ chuyển sang phần chính của bài nói. Dưới đây là một vài cụm từ để bạn có chuyển tiếp từ phần mở đầu sang phần thân trong bài nói của bạn sao cho thật tự nhiên:
- First of all….
- And why do I like it so much? Well, it….
- To begin with….
- One of the most interesting things about….
- This is the most important day/thing in my life because…
3. Những cụm từ để phát triển ý
Khi đến phần thân bài của bài nói, nếu bạn muốn thêm một vài thông tin nền, một vài lí do hay ví dụ để làm ý bạn muốn trình bày trở nên sâu sắc hơn, thì dưới đây là một vài cụm từ đáng để ghi nhớ:
- Another reason why I like …..
- Moreover it….
- One of the main advantages…
- For instance…..
- One of the consequences….
- This appeals to me, because…
- I get a a lot of pleasure out of….
- I am very fond of….
- Another unusual fact about….
- I like ……more than anything else because….
4. Những cụm từ để kết luận
Sau khi hoàn thành xong việc phân tích, bạn sẽ phải kết thúc bài nói của mình trước ban giám khảo bằng một câu kết luận. Những cụm từ hay bạn có thể sử dụng ở phần này là:
- In conclusion,…
- To wrap up,….
- To conclude,….
- To sum up,….
Người dịch: Lan Hương
Nguồn: magoosh