Tại sao tiếng Anh rất khó học: các chữ cái câm (silent letters) – Tự học IELTS

Các chữ cái câm trong tiếng Anh có thể khó hiểu, và chúng là một trong những lý do khiến tiếng Anh khó học. Video của chúng tôi cho bạn thấy một số từ phổ biến nhất với các chữ cái câm, bao gồm know, knee, gnat, solemn, và subtle.
Xem qua danh sách bên dưới để biết thêm các ví dụ về các từ có âm câm:
Từ | Chữ cái câm | Từ | Chữ cái câm |
Read (thì quá khứ; ‘I once read that book’) | âm “a” | Autumn | âm “n” |
Crumb | âm “b” | Column | âm “n” |
Debt | âm “b” | Psychology | âm “p” |
Dumb | âm “b” | Pneumonia | âm “p” |
Lamb | âm “b” | Receipt | âm “p” |
Ascend | âm “c” | Mortgage | âm “t” |
Muscle | âm “c” | Build | âm “u” |
Scene | âm “c” | Guess | âm “u” |
Science | âm “c” đầu tiên | Guide | âm “u” |
Wednesday | âm “d” đầu tiên | Playwright | âm “w” |
Reign | âm “g” | Sword | âm “w” |
Anchor | âm “h” | Wrap | âm “w” |
Architect | âm “h” | Wreck | âm “w” |
Character | âm “h” | Wrestle | âm “w” |
Chord | âm “h” | Wrist | âm “w” |
School | âm “h” | Write | âm “w” |
Kneel | âm “k” | Wrong | âm “w” |
Mnemonic | âm “m” |
Trong khi bạn có thể cần phải học những từ này bằng cách ghi nhớ, bạn có thể tìm hiểu thêm về “lý do tại sao một số từ bắt đầu với một h câm”.
Người dịch: Hải Nam
Nguồn: blog.oxforddictionaries.com