Từ vựng chủ đề Sức khỏe – Tự học IELTS

Trong kỳ thi IELTS Speaking, bạn có thể được hỏi các câu hỏi liên quan đến sức khỏe và thể lực. Đọc các câu hỏi và câu trả lời theo phong cách IELTS dưới đây và chú ý đến các cụm từ in đậm. Sử dụng phần ‘Định nghĩa’ ở cuối trang để kiểm tra ý nghĩa của bất kỳ cụm từ nào bạn không hiểu.
Câu hỏi về phần 1
- Examiner: Have you got a relation you’re particularly fond of?
Sinita: Yes … my granddad … he’s 94 years old but generally he’s as fit as a fiddle … we’re very close and see each other a lot … whenever he goes down with a cold or is under the weather I make a point of visiting him …
(Giám khảo: Bạn đã có mối quan hệ nào mà mình đặc biệt thích chưa?
Sinita: Vâng có … ông ngoại của tôi … ông ấy 94 tuổi nhưng nhìn chung ông rất khỏe … chúng tôi rất gần gũi với nhau và gặp nhau rất nhiều … bất cứ khi nào ông bị cảm lạnh hoặc thấy hơi mệt trong người tôi luôn luôn ghé thăm ông …)
- Examiner: Do you do any sport?
Jon: Yes … I’m keen on skateboarding … but I haven’t done it for a while … I had a bad fall recently and pulled a muscle and had a few cuts and bruises … but I’m on the mend and hope to be doing it again soon …
(Giám khảo: Bạn có chơi môn thể thao nào không?
Jon: Vâng … Tôi rất thích trượt ván … nhưng tôi đã không chơi nó một thời gian … Tôi đã có một mùa thu tệ hại vừa qua: bị căng cơ, bị một vài vết thương và vết bầm tím … nhưng tôi đang bình phục và hy vọng sẽ sớm chơi nó trở lại…) - Examiner: Is there anything you’re particularly afraid of?
Davide: The dentist … I hate going to the dentist … I only ever go if I have a toothache so it usually means I have to have a filling or even have a tooth out … I really don’t like it …
(Giám khảo: Có điều gì bạn đặc biệt sợ không?
Davide: Nha sĩ … Tôi ghét đi nha sĩ … Tôi chỉ đi nếu tôi bị đau răng vì vậy nên ý tôi là tôi đến chỗ nha sĩ khi phải trám răng hoặc thậm chí nhổ hẳn một chiếc răng … Tôi thực sự không thích điều đó …)
Nhiệm vụ theo phần 2
Mô tả một lần bạn bị bệnh. Bạn nên nói:
Điều này xảy ra khi nào
những triệu chứng của bạn là gì
Căn bệnh kéo dài bao lâu
và nói nó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của bạn vào thời điểm đó.
- Pierre: This is a tricky one really as I’m usually quite healthy … I’ve never been seriously ill … like everyone else I sometimes get a few aches and pains or catch a cold … I can remember a few months ago I had to have time off work with a heavy cold … I had the usual symptoms … a blocked nose … sore throat … it lasted quite a while … about 2 weeks I think though I didn’t have that much time off work … for a few days I remember feeling poorly but I was over the worst of it after a few days and went back to work … I always find it’s better to be active when you feel ill as it keeps your mind off your symptoms … I think my family get a little fed up with me when I’m ill though … I tend to feel sorry for myself and lie on the sofa all day as if I’m at death’s door … but as I said earlier … on this occasion it was nothing serious and didn’t really cause me any problems …
(Pierre: Đây là một điều thực sự vì tôi thường khá khỏe mạnh … Tôi chưa bao giờ bị ốm nặng … như mọi người khác đôi khi tôi bị đau nhức hoặc bị cảm lạnh … Tôi có thể nhớ vài tháng trước tôi phải nghỉ việc vì bị cảm lạnh nặng … Tôi có các triệu chứng thông thường… nghẹt mũi … đau họng… nó kéo dài một khoảng thời gian… tôi nghĩ là khoảng 2 tuần mặc dù tôi không nghỉ việc nhiều… tôi nhớ trong một vài ngày mình có cảm giác không được tốt nhưng tôi đã vượt qua điều tồi tệ nhất sau vài ngày và trở lại làm việc… Tôi luôn thấy vận động là tốt hơn khi bạn cảm thấy mệt mỏi vì nó khiến tâm trí bạn không còn hướng về những triệu chứng… tôi nghĩ gia đình tôi cảm thấy chán ngấy tôi khi tôi bị bệnh … Tôi có xu hướng cảm thấy tiếc cho bản thân mình và nằm trên ghế sofa cả ngày như thể tôi đang cận kề cái chết … nhưng như tôi đã nói trước đó … vào dịp đó tôi đã không bị gì nghiêm trọng và lần bệnh đó không thực sự gây cho tôi bất kỳ vấn đề gì…)
Câu hỏi của phần 3
- Examiner: What costs are involved when you are ill in your country?
Anya: Well … people have to pay prescription charges which can be quite expensive … but fortunately general healthcare is free … unless you want to go private of course and then you can pay a fortune for your treatment …
(Giám khảo: Chi phí nào có liên quan khi bạn bị bệnh ở nước bạn?
Anya: Ừm … mọi người phải trả tiền thuốc có thể khá tốn kém … nhưng may mắn là việc chăm sóc sức khỏe nói chung là miễn phí … trừ khi bạn muốn đến khám chỗ tư nhân và sau đó bạn có thể trả tiền để điều trị …)
- Examiner: In your experience are people too quick to take time off work when they’re ill?
Alicia: Yes .. I’ve got friends who have a day off work if they wake up with a runny nose … and in most cases they seem to make a speedy recovery after they’ve phoned in sick …
(Giám khảo: Theo kinh nghiệm của bạn, mọi người có quá vội vàng để nghỉ việc khi họ bị bệnh không?
Alicia: Vâng .. Tôi có những người bạn nghỉ một ngày làm nếu họ thức dậy với một cái mũi sụt sịt… và trong hầu hết các trường hợp, họ dường như đã phục hồi nhanh chóng sau khi họ đã gọi điện đến nơi làm xin nghỉ vì bị bệnh …)
- Examiner: Do women pay more attention to their health than men?
Julie: I think so yes … women are more likely to see their GP for a check-up if they’re concerned about something … men tend to avoid facing up to any health problems they have … my dad always seems to have a very chesty cough but refuses to go to make an appointment to see the doctor …
(Giám khảo: Phụ nữ có chú ý nhiều đến sức khỏe của mình hơn nam giới không?Julie: Có tôi nghĩ vậy … phụ nữ có nhiều khả năng gặp bác sĩ của họ để kiểm tra sức khỏe hơn nếu họ lo lắng về điều gì đó … đàn ông có xu hướng tránh đối mặt với bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe mà họ có … bố tôi luôn có vẻ bị ho nặng do tắc nghẽn phổi nhưng từ chối hẹn khám bác sĩ…)
Định nghĩa:
- aches and pains: cơn đau nhẹ kéo dài một khoảng thời gian
- to be a bit off colour: cảm thấy hơi không khỏe
- to be at death’s door: (informal) thật sự rất ốm
- to be on the mend: đang hồi phục lại sau khi bị bệnh
- to be over the worst: vượt qua giai đoạn trầm trọng vfa khó chịu nhất của một căn bệnh
- to be under the weather: (informal) cảm thấy không khỏe
- a blocked nose: mũi bị chảy nước vì cảm lạnh
- to catch a cold: bị cảm lạnh
- a check-up: một cuộc kiểm tra thể chất của bác sĩ
- a chesty cough: một cơn ho gây ra do có sự tắc nghẽn xung quanh phổi
- cuts and bruises: vết thương nhẹ
- to feel poorly: cảm thấy mình ốm
- as fit as a fiddle: rất khỏe
- to go down with a cold: trở bệnh
- to go private: chọn chữa bệnh tại một trung tâm kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe thay vì chọn các dịch vụ được cung cấp bởi các bang (Mỹ)
- GP: General Practitioner (bác sĩ gia đình)
- to have a filling: trám răng
- to have a tooth out: nhổ răng
- a heavy cold: cơn bệnh nặng
- to make an appointment: sắp xếp thời gian gặp bác sĩ
- to make a speedy recovery: hồi phục nhanh chóng sau khi bị bệnh
- to phone in sick: gọi điện đến nơi làm việc giải thích rằng bạn phải nghỉ làm vì bị ốm
- prescription charges: tiền bệnh nhân trả cho thuốc được kê bởi bác sĩ
- to pull a muscle: căng cơ
- a runny nose: mũi bị chảy nước
- a sore throat: họng bị viêm
Người dịch: Ly
Nguồn: ieltsspeaking.co.uk