Từ vựng IELTS chủ đề thể thao – Tự học IELTS

Tất cả chúng ta đều có mối quan hệ với thể thao: chúng ta có thể xem nó, chơi hay cố hết sức để tránh nó. Vì đó là một chủ đề quan trọng đến như vậy nên bạn có thể nghĩ về việc giám khảo đặt câu hỏi về thể thao trong bài thi Nói IELTS.
Đọc các câu hỏi và câu trả lời theo phong cách IELTS dưới đây và chú ý đến các cụm từ in đậm. Sử dụng phần ‘Định nghĩa’ ở cuối trang để kiểm tra ý nghĩa của bất kỳ cụm từ nào bạn không hiểu.
Câu hỏi về phần 1
Examiner: Do you do any sports?
Louise: Not really … no … I always say I’m going to take up exercise and try to get into shape but I never seem to get started … I sometimes wonder whether I should get a personal trainer … someone who will sort out a fitness programme for me and make me train hard ….
Examiner: How do you spend a typical weekend?
Stella: I’m a big football fan and weekends always centre around a football match … I support FC Utrecht and have a season ticket so I go to most of the home games and quite a few of the away games too … I’m really looking forward to the new football season starting soon …
Examiner: Have you got any hobbies or interests?
Theo: Yes … I’m really keen on sports … I do judo once a week and play tennis in the summer … I think it’s really important to keep fit … it makes you feel good and energised for work and your studies ….
(Giám khảo: Bạn có chơi môn thể thao nào không?
Louise: Không thực sự … không … Tôi luôn nói rằng tôi sẽ tập thể dục và cố gắng để thon thả nhưng tôi dường như không bao giờ bắt đầu … Đôi khi tôi tự hỏi liệu tôi có nên có một huấn luyện viên cá nhân … một người sẽ sắp xếp một chương trình tập thể dục cho tôi và khiến tôi luyện tập chăm chỉ….
Giám khảo: Một ngày cuối tuần điển hình của bạn như thế nào?
Stella: Tôi là một người hâm mộ bóng đá cuồng nhiệt và những ngày cuối tuần của tôi luôn xoay quanh một trận đấu bóng đá… Tôi ủng hộ FC Utrecht và có một vé mùa giải nên tôi đi đến hầu hết các trận đấu trên sân nhà và một số trận đấu trên sân của đội bạn… Tôi thực sự mong chờ mùa bóng mới bắt đầu sớm …
Giám khảo: Bạn có sở thích hay niềm hứng thú nào không?
Theo: Vâng… Tôi rất thích thể thao… Tôi tập Judo mỗi tuần một lần và chơi quần vợt vào mùa hè… Tôi nghĩ điều quan trọng là phải giữ vóc dáng của bản thân… nó khiến bạn cảm thấy vui và tràn đầy sinh lực cho công việc và học tập của mình….)
Nhiệm vụ của phần 2
Mô tả địa điểm bạn thích đi trong thời gian rảnh rỗi của bạn. Bạn nên nói:
Nơi này là đâu
Bạn đến đó khi nào
Bạn làm gì ở đó
Và nói lý do tại sao bạn thích nơi đó rất nhiều.
Maurice: I’d like to talk about my local sports centre … it’s a place I spend a lot of time in … it’s a new building with all the latest sports facilities … I probably go there at least twice a week … sometimes more often … it’s a huge place … there’s an outdoor athletics track and some football pitches … I play football so I’m often out there … there are several indoor squash and tennis courts that I use occasionally … a big swimming pool … although I don’t use that very often … I’m not a very strong swimmer … there’s a gym … lots of things really … why do I enjoy going there … it’s just a really fun place to be … there’s a good social side to it all … you can enter competitions … meet up with other people who want to do the same sports … and because there are so many activities on offer it gets you interested in different things … for example I was listening to some people talking about training to run the marathon and I’ve decided I might even think about that … I go jogging a couple of times a week so it would give me something to aim for … so yes … the sports centre … that’s the place I really like to visit …
(Maurice: Tôi muốn nói về trung tâm thể thao của địa phương tôi … đó là nơi tôi dành rất nhiều thời gian … đó là một tòa nhà mới với tất cả các cơ sở vật chất thể thao mới nhất … tôi có thể đến đó ít nhất hai lần một tuần … đôi khi tôi đến thường xuyên hơn … Đó là một nơi rất lớn … có một đường chạy điền kinh ngoài trời và một vài sân bóng đá … Tôi chơi bóng đá vì vậy tôi thường xuyên ở đó … có một số sân bóng bầu dục trong nhà và sân quần vợt mà tôi thỉnh thoảng sử dụng … một hồ bơi lớn … mặc dù tôi không sử dụng thường xuyên lắm … tôi không phải là một người bơi lội giỏi … có một phòng tập thể dục… có rất nhiều thứ … tại sao tôi thích đến đó ư … nó chỉ là một nơi rất thú vị để … có một khía cạnh xã hội tốt cho tất cả … bạn có thể tham gia vào các cuộc thi … gặp gỡ với những người khác muốn cùng chơi thể thao … và vì có quá nhiều hoạt động có sẵn, nó khiến bạn hứng thú với nhiều thứ khác nhau … ví dụ tôi đã nghe một số người nói về việc huấn luyện chạy bộ đường trường và tôi đã quyết định mình thậm chí có thể nghĩ về việc tham gia … Tôi sẽ chạy bộ vài lần một tuần để nó có thể cho tôi thứ gì đó để nhắm đến … vậy nên vâng … trung tâm thể thao … đó là nơi tôi thực sự muốn ghé thăm…)
Câu hỏi của phần 3
Examiner: Should people be encouraged more to take up sport?
Alejandro: I think young people should be given the chance to discover which sport they might like … watching sport is sometimes a good way to get people started … not on TV but actually getting out … take athletics for example … they could go to an athletics meeting … there are so many different sports on show one might interest them …
Examiner: Why do some people enjoy participating in sport more than others?
Florine: That’s a good question … I suppose some people are more concerned about their health … they can’t stand the thought of being out of condition … other people might be driven to excel … they want to set records or get personal bests …
Examiner: Which sports do you think are best for people who aren’t used to physical activity?
Julie: Well … I think people like this should avoid strenuous exercise so things like circuit training are definitely out of the question … maybe just doing a brisk walk every day … or swimming is always a good way to get started …
(Giám khảo: Mọi người có nên được khuyến khích nhiều hơn để tham gia thể thao không?
Alejandro: Tôi nghĩ những người trẻ tuổi nên có cơ hội khám phá môn thể thao nào mà họ thích… xem thể thao đôi khi là cách tốt để mọi người bắt đầu… không phải trên TV mà thực sự bước ra ngoài xem… ví dụ như xem chạy điền kinh… họ có thể đến một đại hội thể thao… có rất nhiều môn thể thao khác nhau diễn ra trong đại hội có thể khiến họ hứng thú …
Giám khảo: Tại sao một số người thích tham gia thể thao hơn những người khác?
Florine: Đó là một câu hỏi hay … Tôi cho rằng một số người quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe của họ … họ không thể chịu đựng được ý nghĩ về việc có cơ thể không khỏe mạnh … những người khác có thể tài năng hơn … họ muốn lập kỷ lục hoặc đạt được các thành tích cá nhân…
Giám khảo: Bạn nghĩ môn thể thao nào là tốt nhất cho những người không quen với hoạt động thể chất?
Julie: Ừm … Tôi nghĩ những người như thế này nên tránh tập thể dục vất vả nên những thứ như luyện tập kết hợp với cường độ cao chắc chắn là không xảy ra … có thể chỉ cần đi bộ nhanh mỗi ngày… hoặc bơi lội luôn là cách tốt để bắt đầu…)
Các định nghĩa:
an athletics meeting: một sự kiện nơi mà nhiều cuộc thi thể thao được tổ chức
an athletics track: một đường chạy
an away game: một trận bóng đá được chơi trên sân của đội bạn
a brisk walk: một cuộc đi bộ nhanh
to do judo: tập võ judo
a football fan: một người thích bóng đá
a fitness programme: một lịch trình các hoạt động để giữ cho cơ thể khỏe mạnh
a football match: một trận bóng đá
a football pitch: sân bóng đá- một bề mặt mà trên đó bạn chơi bóng đá (trái ngược với từ a stadium- một sân vận động, tức là cả một tòa nhà)
a football season: một mùa bóng đá- một quãng thời gian trong năm mà bóng đá được chơi)
to get into shape: có vóc dáng phù hợp
to go jogging: chạy bộ quanh các con đường
a home game: một trận đấu bóng đá được chơi trên chính sân của đội bóng đó
to keep fit: có tình trạng thể chất tốt
to be out of condition: không khỏe mạnh về mặt thể chất
a personal best: đạt được thành tích của bản thân tốt nhất từ trước đến nay trong một môn thể thao
a personal trainer: một huấn luyện viên thể thao hướng dẫn cho riêng bạn
to play tennis/football: chơi quần vợt/ bóng đá
to run the marathon: chạy một khoảng cách dài 42.195 km
a season ticket: một chiếc vé cho phép bạn vào xem hầu hết các trận đấu bóng đá trong năm diễn ra trên sân của đội bóng đó
to set a record: đạt được thành tích tốt nhất trong một môn thể thao
a sports centre: một tòa nhà công cộng nơi mọi người có thể chơi nhiều loại thể thao
sports facilities: các dụng cụ và dịch vụ cần thiết để chơi một môn thể thao
a squash/tennis/badminton court: một bề mặt mà trên đó bạn chơi các môn thể thao này
strenuous exercise: một bài tập cần rất nhiều sự nỗ lực về thể chất
a strong swimmer: một người bơi giỏi
a swimming pool: nơi bạn có thể bơi
to take up exercise: bắt đầu tập thể dục
to train hard: huấn luyện với rất nhiều nỗ lực
Người dịch: Ly
Nguồn: ieltsspeaking.co.uk