7 nguyên tắc ngữ pháp sĩ tử thi IELTS cần biết (P1) – Tự học IELTS

Ngữ pháp tốt là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng nếu thí sinh thi IELTS muốn đạt được số điểm cao.
Bài thi IELTS đương nhiên không kiểm tra trực tiếp khả năng ngữ pháp của thí sinh, thế nhưng nếu muốn đạt được một số điểm cao trong kỳ thi này thì việc có trình độ ngữ pháp tốt là điều chắc chắn. Qủa thực không có phần nào cụ thể của bài thi IELTS tập trung kiểm tra ngữ pháp của thí sinh, tuy vậy cần ghi nhớ rằng để có kết quả thi tốt thì khả năng ngữ pháp tốt là một lợi thế rất lớn. Lý do là bởi ngữ pháp tốt sẽ giúp thí sinh có phần thể hiện xuất sắc hơn trong cả bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
Nếu thí sinh có ngữ pháp tốt, kỹ năng viết (Writing) và nói (Speaking) sẽ là hai kỹ năng có sự cải thiện rõ rệt nhất, bởi khi nói và viết thì thí sinh cần liên tục sử dụng các cấu trúc ngữ pháp khác nhau để trình bày ý kiến, nêu quan điểm cá nhân. Ngoài ra, ngữ pháp tốt còn giúp thí sinh phát triển hơn khả năng ngôn ngữ của bản thân trong cả kỹ năng đọc (Reading) và nghe (Listening), bởi việc làm quen với các cấu trúc ngữ pháp sẽ giúp hình thành phản xạ ngôn ngữ nhanh nhạy hơn rất nhiều.
Phương pháp tốt nhất giúp thí sinh tự học IELTS cải thiện khả năng ngữ pháp là ghi nhớ kỹ những nguyên tắc dưới đây, đọc và vận dụng các ví dụ đã cho, đồng thời rèn luyện thêm bằng các bài tập ngữ pháp. Lưu ý rằng các nguyên tắc ngữ pháp đã được chọn lọc này sẽ giúp thí sinh cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi bước vào bài thi IELTS. Mỗi nguyên tắc đều được minh họa bằng vài ví dụ và bài tập ngắn kèm theo để giúp thí sinh hiểu rõ hơn. Đáp án cho các bài tập này sẽ được cung cấp cuối bài viết.
Nguyên tắc 1: Các ngữ pháp đơn giản
Các cấu trúc ngữ pháp đơn giản thường được sử dụng để nói về những sự vật, sự việc mang tính khái quát, kéo dài hoặc lặp lại. Ví dụ như thì hiện tại đơn được dùng để nói về những hành động khái quát, mang tính chất thói quen:
- I often read business magazines online. <Tôi thường đọc các tạp chí về kinh doanh trên mạng.>
Ví dụ trên đây ám chỉ việc cá thể “tôi” có thói quen đọc tạp chí kinh doanh trên mạng, và đây là hành động diễn ra thường xuyên.
Các cấu trúc ngữ pháp tiếp diễn tập trung mô tả các hành động hay sự việc đang diễn ra tại thời điểm đang nói tới. Ví dụ thì hiện tại tiếp diễn được dùng để nói về các hành động đang xảy ra đồng thời với thời gian nói:
- I am reading an interesting book. <Tôi đang đọc một quyển sách rất hay.>
Nguyên tắc này áp dụng tương tự đối với tất cả các thì của động từ, các cấu trúc quá khứ, hiện tại và tương lai. Rất đơn giản, thí sinh muốn tập trung nói về vấn đề và thời nào thì sử dụng cấu trúc ngữ pháp tương ứng với thời đó. Ví dụ như thí sinh muốn tập trung nói về tính tiếp diễn của hành động hay sự việc có thể lựa chọn sử dụng thì tiếp diễn; hay như thí sinh muốn tập trung nói về kết quả của hành động/sự việc thì có thể sử dụng thì đơn giản.
=> Lợi ích: Trong phần thi IELTS Speaking Part 1, thí sinh được yêu cầu trả lời những câu hỏi về chính bản thân mình. Thí sinh phải hết sức chú ý sử dụng chính xác thì của động từ cũng như cấu trúc ngữ pháp – đơn giản hay tiếp diễn – tùy thuộc vào câu trả lời mà thí sinh đưa ra. Nguyên tắc ngữ pháp này cũng rất quan trọng đối với phần thi Writing Part 1 khi thí sinh được yêu cầu mô tả biểu đồ. Rất có thể thí sinh sẽ phải sử dụng cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ đơn tương đối nhiều, bởi lẽ phần này của bài thi yêu cầu thí sinh viết về những dữ kiện quá khứ. Dưới đây là một vài ví dụ:
- Between January and March, the profit rose by 10%. <Trong khoảng tháng Một đến tháng Ba, lợi nhuận (đã) tăng 10%>.
- They produced twice the amount of cars in June. <Họ đã sản xuất được gấp đôi số xe hơi trong tháng Sáu>.
- Hungary accounted for 10% of the students involved in the competition. <Sinh viên Hungary chiếm 10% trên tổng số sinh viên tham gia cuộc thi đó>.
Hãy luyện tập nguyên tắc ngữ pháp này bằng bài tập ngắn dưới đây:
- I ___(exercise) every other day, but I ___(not like) going to sports competitions.
- The graphs ___(show) how the total number of students ___(change) in the past 5 years.
- I ___(do) an internship this spring, so I ___(not want) to take another job just yet.
- Alan ___(watch) a movie when I ___(arrive).
Người dịch: Minh Anh
Nguồn: fluentu