10 lỗi ngữ pháp thường gặp trong IELTS (P2) – IELTS Writing

annie-gray-376049


4. Động từ thêm –ing hoặc to + infinitive

Chúng ta sử dụng to + infinitive sau các động từ sau: learn how, would like, want, seem, refuse, promise, prepare, offer, learn, hope, help, deserve, decide, afford, and ask.

Ví dụ:

  • It is important to learn how to speak English.
  • Most people cannot afford to go on holiday every year.
  • I would like to study overseas.

Chú ý: ‘like’ có thể được sau bởi –ing hoặc to + infinitive.

Chúng ta sử dụng động từ thêm –ing sau các động từ sau: suggest, recommend, practice, mind, keep, involve, imagine, give up, finish, enjoy, deny, consider, carry on, and avoid.

Ví dụ:

  • I would recommend checking your writing for mistakes.
  • You should avoid drinking coffee after 6pm.
  • I’ve finished writing my essay.

5. Sử dụng mạo từ trước cụm danh từ

Bạn nên thêm a/an trước một cụm danh từ trong đó có tính từ đứng trước để bổ nghĩa, chẳng hạn như: a massive improvement, a steady increase, an overall majority, a very small percentage, a really strong argument.

Có một vài trường hợp đặc biệt khác bao gồm cả từ ‘of’ sau cụm danh từ: a wide range of, an equal number of, a large/small number of, a small/large/equal proportion of.

Ngoại lệ: quite a few people, to a certain extent/degree


6. Sử dụng dấu phẩy

Trong bài thi IELTS Writing, chúng ta các cụm từ liên kết để kết nối các ý trong bài lại với nhau, chẳng hạn như on the one hand, on the other hand, however, for example, nevertheless, firstly, secondly, in conclusion, in summary.

Chúng ta thường sử dụng dấu phẩy sau những cụm từ này khi chúng đứng đầu câu:

  • Firstly, the main cause of pollution is motor vehicles.
  • On the one hand, motor vehicles are said to be the main cause.
  • However, pollution from industry may also be to blame.
  • To sum up, the causes of pollution are mostly man-made.

Chúng ta cũng sử dụng dấu phẩy để phân cách các cụm từ này với phần trước và phần sau nếu chúng đứng ở giữa câu:

  • Fossil fuels are mostly to blame for global warming, however, some people believe this is a natural process.
  • Fossil fuels are mostly to blame for global warming, for example, from cars and factories.

7. Thì của động từ

Hãy luôn cân nhắc xem trong các thì dưới đây, thì nào là thì bạn nên sử dụng trong từng trường hợp:

Thì hiện tại đơn:

  • Nói về một điều hiển nhiên đúng (the sky is blue)
  • Nói về một sự thật chung chung (I am Canadian)
  • Nói về thói quen (I go to sleep every night at 11pm)

Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Nói về hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói
  • Nói về sự việc đang trong quá trình diễn ra trong tuần, tháng hoặc năm
  • Nói về một sự kiện có lịch trình, kế hoạch sẵn sàng trong tương lai

Thì hiện tại hoàn thành:

  • Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ
  • Nói về một hành động lặp đi lặp lại trước thời điểm hiện tại
  • Nói về một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới tận bây giờ

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

  • Nhấn mạnh vào khoảng thời gian kéo dài của một chuyện xảy từ trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại
  • Nói về một hành động chung chung đang trong quá trình diễn ra mới gần đây

Thì quá khứ đơn: Nói về một hành động bắt đầu trong quá khứ và cũng kết thúc trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn:

  • Nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác chen ngang
  • Nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành: Nói về một sự việc đã xảy ra trước một sự việc hoặc một mốc thời gian nhất định trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • Nói về thời gian kéo dài của một sự việc đang trong quá trình diễn ra trước một sự việc khác bắt đầu trong quá khứ
  • Nói về một sự việc đang trong quá trình diễn ra gần với một khoảng thời gian hoặc một hành động nhất định trong quá khứ

Thì tương lai đơn:

  • Dự đoán hoặc lập kế hoạch cho một việc trong tương lai
  • Thể hiện sự sẵn lòng làm một việc gì

Thì tương lai tiếp diễn: Nói về một hành động sẽ đang trong quá trình xảy ra tại một thời điểm trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành: Nói về một hành động sẽ kết thúc xong xuôi trước một hành động khác hoặc mỗi thời điểm nhất định nào đó trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Nói về thời gian kéo dài của một sự việc đang trong quá trình diễn ra trước một sự việc hoặc một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.


Xem 10 lỗi ngữ pháp thường gặp trong IELTS (P1) 


Người dịch: Lan Hương

Nguồn: ieltsadvantage.com

Related Articles

Học Online cùng Premium