Âm nhạc là một sự tự do phá vỡ mọi biên giới P2 – Đọc báo cùng IP

Raji Jaru, just 21, has with his father just opened Gaza’s first proper musical instrument shop.
- Raji Jaru, mới 21 tuổi, đã cùng cha mình mở cửa hàng nhạc cụ thích hợp đầu tiên của Gaza.
“Jaru,” which first started as a shop selling sound systems, now has a second floor whose plywood walls are decorated with everything from tubas to Arabic zithers.
- “Jaru”, nơi đầu tiên bắt đầu như là một cửa hàng bán các hệ thống âm thanh, bây giờ có một tầng hai có những bức tường gỗ dán được trang trí với tất cả mọi thứ từ những chiếc kèn tuba đến đàn tranh của người Ả Rập.
The young proprietor taught himself to play the guitar by watching YouTube videos and became increasingly frustrated there were no shops selling both Arabic and western instruments. So, he built one.
- Người chủ trẻ tuổi đã tự học chơi guitar bằng cách xem video trên YouTube và ngày càng thất vọng vì không có cửa hàng bán cả nhạc cụ Ả Rập và phương Tây. Vì vậy, anh ấy đã xây dựng một cái.
It is a major headache. He has spent 11 months waiting for approval on five different documents to import a semi-acoustic guitar that is still languishing at the border. But he hopes by giving Gaza access to other instruments, he will help change opinion.
- Đó là một việc khiến anh ấy đau đầu. Anh đã dành 11 tháng để chờ phê duyệt trên năm tài liệu khác nhau để nhập khẩu một cây guitar bán âm vẫn còn mòn mỏi ở biên giới. Nhưng anh hy vọng bằng cách cho Gaza tiếp cận vào các công cụ khác, anh sẽ giúp mọi người thay đổi quan điểm.
Many of the instruments are unaffordable for much of Gaza’s population, over half of which live under the poverty line. He hopes, however, to hold musical evenings and seminars open to all, so they can try the instruments, the likes of which they might never have seen otherwise.
- Nhiều nhạc cụ không phù hợp với phần lớn dân số Gaza, hơn một nửa trong số đó sống dưới mức nghèo khổ. Tuy nhiên, anh hy vọng sẽ tổ chức các buổi tối và hội thảo âm nhạc cho tất cả mọi người, để họ có thể thử các nhạc cụ, những thứ mà họ có thể chưa bao giờ thấy khác.
“Most of the activities people can do in Gaza involve going to the beach as there is nothing to do, nowhere to go. But that doesn’t build anything,” he says.
- “Hầu hết các hoạt động mọi người có thể làm ở Gaza liên quan đến bãi biển vì không có gì để làm, không nơi nào để đi. Nhưng điều đó không tạo ra bất cứ điều gì.”, anh nói.
“Music is the only thing to build up something for the youth, they can communicate” – they can illustrate a bigger message.
- “Âm nhạc là thứ duy nhất để xây dựng một cái gì đó cho giới trẻ, họ có thể giao tiếp” – họ có thể truyền tải một thông điệp lớn hơn.
“Here you can channel your energy into your instrument and tell your story, make the instrument your international tongue.”
- “Ở đây bạn có thể hướng năng lượng của mình vào nhạc cụ và kể câu chuyện của mình, biến nhạc cụ thành tiếng quốc tế của bạn.”
Akram Hasan, who sells Arabic instruments, expresses similar sentiments.
- Akram Hasan, người bán nhạc cụ Ả Rập, bày tỏ ý kiến tương tự.
He plays a hauntingly beautiful song on his violin that came to Gaza years ago through a tunnel to Egypt.
- Anh ấy chơi một bản nhạc tuyệt đẹp đầy ma mị trên cây vĩ cầm của mình, cái vĩ cầm đã đến Gaza nhiều năm trước thông qua một đường hầm đến Ai Cập.
That is no longer possible and so he often relies on good luck to secure new wares.
- Điều đó không còn có thể và vì vậy anh ta thường dựa vào sự may mắn để đảm bảo các sản phẩm mới.
A clutch of violas that crouch in the corner were brought into Gaza by accident.
- Và một cái viola cuộn ở trong góc đã được đưa vào Gaza một cách tình cờ.
“They ended up in the wrong container as they were originally bound for the West Bank. So I paid the man and brought the instruments here,” he explains.
- “Họ đã kết thúc trong container nhầm lẫn vì ban đầu họ bị ràng buộc cho Bờ Tây. Vì vậy, tôi đã trả tiền cho người đàn ông và mang các nhạc cụ đến đây.”, anh ấy giải thích.
“Music in Gaza is a difficult idea because of the conservative society, but it’s opening up.”
- “Âm nhạc ở Gaza là một ý tưởng khó khăn vì xã hội bảo thủ, nhưng nó đang dần được đón nhận.”
Back in Jaru, a few young men browsing the shop demonstrate that shift. They say they are seeing some of the instruments for the first time. Until then, they had only existed in online videos.
- Quay trở lại với Jaru, một vài thanh niên duyệt qua cửa hàng chứng minh sự thay đổi đó. Họ nói rằng lần đầu tiên họ nhìn thấy một số nhạc cụ. Cho đến lúc đó, chúng chỉ tồn tại trong các video trực tuyến.
“This place has broken the siege. We are finally able to get the instruments we want,” says Ahmed, a 21-year-old poet holding a beautifully carved Syrian oud.
- “Nơi này đã phá vỡ sự vây hãm. Cuối cùng chúng tôi cũng có thể có được những nhạc cụ mà chúng tôi muốn”, Ahmed, một nhà thơ 21 tuổi đang cầm một cây đàn oud Syria được chạm khắc tuyệt đẹp nói.
Mohamed, 22, his friend who holds a drum, agrees.
- Mohamed, 22 tuổi, người bạn cầm trống, đồng ý.
“Music gives us a voice that is translated abroad. Music is a freedom that breaks every border.”
- “Âm nhạc cho chúng tôi một giọng nói được vang vọng tới mọi nơi . Âm nhạc là một sự tự do phá vỡ mọi biên giới.”
Highlight Vocabulary:
1. smash (v) /smæʃ/
to defeat someone or to destroy something completely → Đập phá
The country’s government said it would do whatever was necessary to smash the rebellion.
(Chính phủ nước này cho biết họ sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết để đập tan cuộc nổi loạn.)
2. perilous (adj) /ˈper.əl.əs/
extremely dangerous → Nguy hiểm
The country roads are quite perilous.
(Những con đường quê khá nguy hiểm.)
3. stutter (v)
/ˈstʌt.ər/
to speak or say something, especially the first part of a word, with difficulty, for example pausing before it or repeating it several times → Nói lắp
She stutters a little, so be patient and let her finish what she’s saying.
(Cô ấy nói lắp bắp một chút, vì vậy hãy kiên nhẫn và để cô ấy nói xong.)
4. exclusively (adv) /ɪkˈskluː.sɪv.li/
only → Duy nhất
This offer is available exclusively to our established customers.
(Ưu đãi này có sẵn dành riêng cho khách hàng thành lập của chúng tôi.)
5. privilege (n) /ˈprɪv.əl.ɪdʒ/
an opportunity to do something special or enjoyable → Đặc quyền
I had the privilege of interviewing Picasso in the 1960s.
(Tôi có đặc quyền phỏng vấn Picasso vào những năm 1960.)
6. missile (n) /ˈmɪs.aɪl/
a flying weapon that has its own engine so that it can travel a long distance before exploding at the place that it has been aimed at → Tên lửa
Missile attacks on the capital resumed at dawn.
(Các cuộc tấn công tên lửa vào thủ đô được nối lại vào lúc bình minh.)
7. humanitarian (adj) /hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/
involved in or connected with improving people’s lives and reducing suffering → Nhân đạo
humanitarian aid in the form of food supplies
(viện trợ nhân đạo dưới hình thức cung cấp thực phẩm)
8. territory (n) /ˈter.ɪ.tər.i/
(an area of) land, or sometimes sea, that is considered as belonging to or connected with a particular country or person → Lãnh thổ
Puerto Rico, an island in the Caribbean Sea, has been a territory of the United States since 1898.
(Puerto Rico, một hòn đảo ở biển Caribbean, là một lãnh thổ của Hoa Kỳ kể từ năm 1898.)
9. adversity (n) /ədˈvɜː.sə.ti/
a difficult or unlucky situation or event → Nghịch cảnh
She was always cheerful in adversity
(Cô luôn vui vẻ trong nghịch cảnh.)
10. proprietor (n)
/prəˈpraɪə.tər/
a person who owns a particular type of business, especially a hotel, a shop, or a company that makes newspapers → Chủ sở hữu
He is the proprietor of one of the best hotels in Orlando
(Ông là chủ sở hữu của một trong những khách sạn tốt nhất ở Orlando)
Phần 1 https://ieltsplanet.info/music-freedom-breaks-every-border/
Người dịch: Nhung Nguyễn
Nguồn: independent