Chữa bài Speaking Task 1-2-3
Part 1:
1. How well do you know the people who live next-door to you?
2. How often do you see them?
3. What problems do people sometimes have with their neighbours?
4. How do you think neighbours can help each other?[3/21/2017, 1:09:40 AM] Cám ơn các bạn!
[3/21/2017, 1:13:33 AM] Cám ơn các bạn!
[3/21/2017, 1:38:17 AM] Cám ơn các bạn!
Attachments:
You must be logged in to view attached files.Xin lỗi bạn vì CTV làm sót bài. Mình gửi bạn bài chữa.
Band score: 4.5-5.0 (Phát âm khá nhưng nội dung, từ vựng và ngữ pháp của bạn còn đơn giản. Nên hạn chế thông tin thừa và nâng cao từ vựng và ngữ pháp hơn nữa)
1. Fluency and Coherence
– Theo gợi ý đề bài, đây là đề bài part 1. Tuy nhiên, cách trả lời của bạn lại rất chi tiết và nhắm vào miêu tả- tức là theo format part 2. Nếu là part 1 thì bạn đừng nên trả lời chi tiết vào 1 đối tượng mà nên trả lời chung chung rồi mới cho ví dụ 1 người cụ thể. Bạn phải nói 1 cách khách quan để bàn luận về chủ đề rồi mới đưa ví dụ là 1 người cụ thể như Mrs. Nga. Với part 1 bạn chỉ cần trả lời đơn giản như sau:
+ How well do you know the people who live next door to you?
I know my neighbours quite well. They’re really nice people, and I always stop to talk whenever I see them.
+ How often do you see them?
I see my neighbours at least a few times a week. We usually see each other when we’re leaving for work in the morning or coming home in the evening.
+ What kinds of problem do people sometimes have with their neighbours?
I think the most common problem is probably noise. It’s difficult to live next to people who have a dog that barks at night, or who play loud music.
+ How do you think neighbours can help each other?
Neighbours can do little things like watching your house if you go on holiday or taking a delivery if something arrives by post when you’re not at home. I think these little favours are a good way for neighbours to help each other.– Tốc độ nói còn chậm, còn ngập ngừng và tự sửa lỗi (self-correction) nhiều. Bạn nên cố gẳng nhấn nhá và ngắt nghỉ rõ ràng để tự nhiên hơn do giọng bạn trầm và cách nói của bạn còn hơi ngang bằng.
– Bạn sử dụng các từ nối còn đơn giản để phân chia các ý trong bài giúp bài nói mạch lạc. Bạn nên dùng nhiều cụm từ/từ nối để kéo dài bài nói cũng như buy time để bạn suy nghĩ câu trả lời như the first thing I would say is that, Another significant characteristic is that, The main thing you need to know is, The reason is that…
– Bài nói của bạn quá dài, bạn sẽ không được điểm cao nếu không kéo dài bài nói part 1 quá 4 phút chỉ với 4 câu hỏi này. Thực tế, part 1 bạn phải trả lời ít nhất 6 câu. Vì vậy, bài nói nên nằm trong khoảng 3 phút, không nên quá ngắn hay quá dài vì sẽ ảnh hưởng đến band điểm của bạn. Bạn hãy tăng tốc độ lên hơn nữa hay giảm lượng thông tin xuống, hạn chế ngập ngừng để kịp thời gian. Bạn cũng nên đảm bảo chuẩn bị cho các câu hỏi part 1 này trong thời gian cực ngắn, gần như phải trả lời liền, thực ra examiner cũng đòi hỏi bạn phản xạ nhanh hơn như thế này nữa. Khi đi thi, bạn không có nhiều thời gian để chuẩn bị phần trả lời cho part 1.
– Bạn cần tự tin hơn nữa và cứ nói chậm mà chắc, đây cũng là một yếu tố để gây ấn tượng với giám khảo.2. Grammatical range and accuracy
– Ngữ pháp đơn giản và có mắc lỗi. Lưu ý:
+ When we first met, I’m impressed by her eyes => when we first met, I WAS impressed by her eyes
+ She has a (eyes là số nhiều nên không có ‘a’) very very deep eyes that => her eyes ARE SO deep THAT…/her eyes are very deep as if you can…
+ She’s a official staff. She’s working on banking sector => She’s AN official staff WHO IS working IN THE banking sector
+ I meet her every day, especially every morning, when we out for work and every evening, when we come home after a whole day for work => I meet her every day, especially IN THE morning, when we ARE out for work OR evening, when we come home after a whole day OF work
+ She shares with me some her secret => she shares with me some OF her secretS
+ I sometimes ask with her some of problems => I sometimes ASK HER SOME PROBLEMS
+ I can help her to do something hard work and she can cook for me => help her with HARD WORK/LABORIOUS WORK. IN RETURN, she can cook for me
+ We can be go out => We CAN GO out
– Bạn cần chú ý phát âm ED để thể hiện rõ là thì Quá khứ đơn. Nếu không sẽ dễ gây hiểu nhầm cũng như bị trừ ở cả 2 band điểm là Pronunciation và Grammar.
– Tuy nhiên, bạn vẫn dùng chủ yếu là câu đơn mà ít mẫu câu phức tạp. Bạn nên sử dụng nhiều mẫu câu nâng cao hơn hay kết hợp và linh hoạt giữa compound và complex sentence để đa dạng hơn.3. Lexical resource
– Từ vựng bạn sử dụng ở mức đơn giản, có dùng các từ vựng về miêu tả con người nhưng còn hạn chế. Hạn chế lặp từ như first time, sometimes, cook for… Lưu ý:
– Bạn nên sử dụng idiom và phrasal verb để bài nói tự nhiên hơn như:
+ Miêu tả ngoại hình: In terms of her outer appearance, she is an average-sized person with long and wavy hair, which is truly beautiful and attractive.
+ Miêu tả tính cách: She is also kind (devote time/money/effort to helping the disabled/ poor) /gregarious /knowledgeable / humorous (cheer my up), which set a prime example for me. To be honest, she is adored by all people in the neighborhood. To me, she is the most awesome human being on earth.
+ Miêu tả sự hòa hợp: She identifies with me, which we have a lot in common & well-matched in our interests (like singing, drawing, etc).
+ stroke up our friendship: kết bạn
+ You know, lots of things will change down the road, and all relationships have their ups and downs, but I have a firm belief that we will not drift apart from each other and can maintain a good relationship/work at our friendship/cement our friendship forever.4. Pronunciation:
– Phát âm khá nhưng còn chưa gọn gàng và thiếu các yếu tố phát âm như âm cuối và nối âm. Nên luyện tập nói nhanh hơn và chú trọng intonation.
– Bạn cần chú trọng phát âm ending sound và linking sound hơn. Chú ý ED và S cuối từ như quiTE, firST, movED, aparTmenT, haS_a, liveS, movED, cooKS, sometimeS, shareS, laTe, suCH_aS,…
– Có nhiều đoạn mình không nghe rõ được do bạn ấp úng hay giọng trầm: I first met her???; when we look at someone’s eye, we can take ???; she lives ??? of my room; although she’s a ???
– Lưu ý: currently /ˈkərəntlē/, opposite /ˈäpəzət/, especially /iˈspeSHəlē/, kind /kīnd/, share /SHer/
The forum ‘Chữa bài Speaking Task 1-2-3’ is closed to new discussions and replies.