Bạn có nên theo dõi vị trí của con cái ở độ tuổi thanh thiếu niên không? (P2) – Đọc báo cùng IP

29damour-jumbo


Location tracking can, without question, damage the connection between parent and teenager. Research shows that adolescents who believe their parents have invaded their privacy go on to have higher levels of conflict at home. And teenagers who resent being trailed digitally sometimes disable location features, take pains to “spoof” their GPS, or leave their phones at friends’ houses to throw parents off their scent.

  • Theo dõi vị trí có thể ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ giữa cha mẹ và thanh thiếu niên. Nghiên cứu cho thấy những thanh thiếu niên tin rằng cha mẹ đã xâm phạm quyền riêng tư của mình có mức độ xung đột tại nhà cao hơn.  Những thanh thiếu niên chán ghét việc bị theo dõi bằng công nghệ thỉnh thoảng sẽ vô hiệu hóa các tính năng vị trí, cố gắng “lừa đảo” GPS hoặc bỏ lại điện thoại của họ ở nhà bạn bè để cha mẹ không thể theo dõi họ nữa.

As a psychologist, I also worry that location tracking can confuse the question of who is mainly responsible for the safety of the roaming adolescent — the parent or the teenager? If parents decide against using location tracking, I encourage them to talk with their teenager about why. They might say, for example, “When you are not with us, you are in charge of yourself. We’re here if you need help, but we will not monitor you because we cannot, at a distance, protect you from the choices you make.”

  • Là một nhà tâm lý học, tôi cũng lo lắng rằng theo dõi vị trí có thể gây nhầm lẫn về việc ai mới là người chịu trách nhiệm chính về sự an toàn của thanh thiếu niên khi họ đi loanh quanh – cha mẹ hay thanh thiếu niên? Nếu cha mẹ quyết định không sử dụng theo dõi vị trí, tôi khuyến khích họ nói lý do với thanh thiếu niên. Họ có thể nói: “Khi con không ở bên cha mẹ, con sẽ chịu trách nhiệm cho bản thân mình. Cha mẹ sẽ ở đây nếu con cần giúp đỡ, nhưng cha mẹ sẽ không giám sát con vì cha mẹ không thể bảo vệ con từ xa về những lựa chọn mà con thực hiện”.

It’s easy enough to point to the downsides of location tracking, but can it ever be a good idea to track a young person’s movements by phone? Yes, if we keep some key parameters in mind.

  • Thật dễ dàng để chỉ ra những nhược điểm của theo dõi vị trí, nhưng theo dõi vị trí có bao giờ là một ý tưởng hay để theo dõi chuyển động của một người trẻ qua điện thoại? Câu trả lời là có nếu chúng ta lưu ý một số thông số chính.

Make Safety a Collaborative Effort

  • Biến an toàn thành một nỗ lực hợp tác

It is possible to follow adolescents secretly, but probably a bad idea. Jason Curtis, the technology director at a prekindergarten through grade 12 school in Dallas, says that parents who try to hide the fact that they are location monitoring usually undermine trust because, in his experience, “the majority of the time, the teen figures it out.”

  • Có thể bí mật theo dõi thanh thiếu niên nhưng có lẽ đó là một ý tưởng tồi. Jason Curtis, giám đốc công nghệ tại một trường mẫu giáo đến lớp 12 ở Dallas, cho rằng các bậc cha mẹ cố che giấu sự thật rằng họ đang giám sát vị trí của con cái sẽ hủy hoại niềm tin của con bởi vì theo kinh nghiệm của ông, “hầu hết thanh thiếu niên đều phát hiện ra cha mẹ giám sát mình.”

That aside, parents who use location tracking to try to catch misbehaving teenagers ought to weigh the harm they feel they are preventing against the harm such surveillance may do to their relationship with their child. When done collaboratively, however, location tracking can contribute to adolescent safety.

  • Bên cạnh đó, các bậc cha mẹ sử dụng theo dõi vị trí để tóm lấy con cái hư hỏng cần phải so sánh những tổn hại mà họ cho rằng mình đang ngăn ngừa với tổn hại mà họ cảm thấy cách giám sát như vậy sẽ gây ra đối với mối quan hệ của họ với con cái. Tuy nhiên, khi hợp tác cùng nhau thì việc theo dõi vị trí có thể đóng góp vào việc bảo đảm an toàn cho thanh thiếu niên.

For example, parents might come to an agreement with their young driver that they will check her location if she’s running late, rather than texting or calling her if she’s likely to be behind the wheel. And Mr. Curtis has told his own children, with whom he does use location tracking apps, that if they ever have an urgent need to be picked up they, “don’t have to even call,” but can send him a text reading 911 — the agreed-upon family code — and he’ll be on his way.

  • Ví dụ, cha mẹ có thể thỏa thuận với con cái rằng họ sẽ kiểm tra vị trí của con nếu con về trễ thay vì nhắn tin hay gọi điện cho con nếu có khả năng con đang tự mình lái xe. Ông Curtis cũng sử dụng ứng dụng theo dõi vị trí của con và nói với con mình rằng nếu con cần được đón gấp, “con không cần phải gọi điện,” nhưng có thể gửi cho ông một tin nhắn 911 – mã gia đình đã thỏa thuận – sau đó ông ấy sẽ đến đón.

In a similar vein, John Shoemaker, a 16-year-old who lives in Coronado, Calif., suffers from a severe nut allergy. He carries an EpiPen and an inhaler, but has a plan with his parents that they are to find him by his iPhone if he doesn’t check in or respond as expected. “I see it as a safety net,” he explained. “If something were to happen, it’s nice to know that somebody would have the capability to know where I am.”

  • Tương tự, John Shoemaker, 16 tuổi, sống tại Coronado, California, bị dị ứng hạt trầm trọng. Anh mang theo EpiPen và máy hít, anh còn thỏa thuận với cha mẹ rằng nếu cha mẹ sẽ xác định vị trí của anh ta thông qua iPhone của anh nếu anh không check in hoặc phản hồi như mong đợi. “Tôi xem nó như một mạng lưới an toàn,” anh giải thích. “Nếu có điều gì đó xảy ra, thật tuyệt khi biết rằng có người có khả năng biết được vị trí của tôi.”

       Vocabulary Highlights


       1. Invade: (v) /ɪnˈveɪd/ to spoil a situation or quality for another person without thinking about their feelings (xâm phạm)

Ví dụ:

  • Famous people often find their privacy is invaded by the press.
    (Người nổi tiếng thường bị giới báo chí xâm phạm quyền riêng tư)

       2. Trail: (v) /treɪl/ to follow or come behind (theo dõi)

Ví dụ:

  • Ray trailed Kate up to the porch.
    (Ray theo dõi Kate đến cổng vòm)

       3. Disable: (v) /dɪˈseɪ.bəl/ to stop something such as (part of) a machine, system, or weapon from working (vô hiệu hóa)

Ví dụ:

  • Disable the alarm system and then enter the building.
    (Vô hiệu hóa hệ thống báo động rồi hãy vào tòa nhà)

       4. Monitor: (v) /ˈmɒn.ɪ.tər/ to watch and check a situation carefully for a period of time in order to discover something about it (giám sát)

Ví dụ:

  • The new findings suggest that women ought to monitor their cholesterol levels.
    (Các khám phá mới cho thấy phụ nữ cần phải giám sát mức độ cholesterol của mình)

     5. Downside: (n) /ˈdaʊn.saɪd/ a disadvantage of a situation (nhược điểm)

Ví dụ:

  • The downside of living here, of course, is that it is expensive.
    (Nhược điểm của việc sống ở đây tất nhiên là giá cả đắt đỏ)

       6. Parameter: (n) /pəˈræm.ɪ.tər/ a set of facts or a fixed limit that establishes or limits how something can or must happen or be done (thông số)

Ví dụ:

  • The researchers must keep within the parameters of the experiment.
    (Các nhà nghiên cứu cần phải duy trì thông số của cuộc thí nghiệm)

       7. Undermine: (v) /ˌʌn.dəˈmaɪn/ to make someone less confident, less powerful, or less likely to succeed, or to make something weaker, often gradually (hủy hoại)

Ví dụ:

  • Criticism just undermines their confidence.
    (Những lời phê bình đã hủy hoại thái độ tự tin của họ)

       8. Misbehave: (v) /ˌmɪs.bɪˈheɪv/ to behave badly (hư hỏng)

Ví dụ:

  • I was always getting in trouble for misbehaving at school.
    (Tôi luôn luôn gặp phiền phức vì hư hỏng tại trường)

       9. Severe: (adj) /sɪˈvɪər/ causing very great pain, difficulty, worry, damage, etc.; very serious (trầm trọng)

Ví dụ:

  • a severe chest infection/leg injury/toothache
    (nhiễm trùng ngực/bị thương chân/đau răng trầm trọng)

       10. Capability: (n) /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.ti/ the ability to do something (khả năng)

Ví dụ:

  • These tests are beyond the capability of an average twelve-year-old.
    (Những bài kiểm tra này vượt quá khả năng của một đứa trẻ 12 tuổi thông thường)

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này  bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


> Bạn có nên theo dõi con cái ở độ tuổi thanh thiếu niên không? (P1)


Người dịch: Ngọc Hưởng

Nguồn: www.nytimes.com

Related Articles

Học Online cùng Premium