Cơn bão nhiệt đới Mangkhut tấn công miền nam Trung Quốc – Đọc báo cùng IP

More than 100 injured in Hong Kong and 2.4 million flee in Guangdong
- Hơn 100 người bị thương ở Hồng Kông và 2,4 triệu người trốn chạy ở Quảng Đông
Tropical storm Mangkhut continued on its destructive path on Sunday as it hit the southern coast of China, killing two, after leaving at least 64 dead in the Philippines amid landslides and flooding.
- Cơn bão nhiệt đới Mangkhut tiếp tục trên con đường phá hoại của nó vào ngày Chủ nhật khi nó tiến vào bờ biển phía nam của Trung Quốc, giết chết hai người, sau khi khiến ít nhất 64 người chết ở Philippines trong các trận lở đất và lũ lụt.
The storm, which has been downgraded from typhoon status, battered the heavily populated Guangdong region on Sunday afternoon with 100mph (160km/h) winds, after skirting 62 miles from Hong Kong.
- Cơn bão này đã bị giảm cấp khỏi tình trạng siêu bão (ở Thái Bình Dương), đã tấn công khu vực Quảng Đông rất đông dân vào chiều chủ nhật với sức gió 100mph (160km/h), sau khi đi dọc theo 62 dặm từ Hong Kong.
In Guangdong, more than 2.4 million people have been evacuated. The storm made landfall in the the city of Haiyan around 5pm local time, according to China’s central meteorological observatory.
- Ở Quảng Đông, hơn 2,4 triệu người đã được sơ tán. Cơn bão đổ bộ vào thành phố Haiyan vào khoảng 5 giờ chiều giờ địa phương, theo trung tâm quan sát khí tượng của Trung Quốc.
China Central Television said Mangkhut, which the China Meteorological Administration called the “King of Storms”, triggered storm surges as high as 3 meters. By Monday morning, the Chinese state broadcaster said four lives had already been lost.
- Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc cho biết Mangkhut, cơn bão mà Cơ quan Khí tượng Trung Quốc gọi là “Vua của các cơn Bão”, đã gây ra các cơn sóng bão (nước dâng do bão) dâng cao tới 3 mét. Vào sáng thứ Hai, đài truyền hình nhà nước Trung Quốc cho biết bốn người đã chết.
Schools have closed until Tuesday, the high-speed rail line has been suspended and hundreds of flights have been cancelled, according to China’s state news agency, Xinhua. In the southern province of Fujian, officials have ordered thousands of fishing boats to return to harbour and closed construction sites near the coast.
- Các trường học đã đóng cửa cho đến thứ ba, tuyến đường sắt cao tốc đã tạm ngừng hoạt động và hàng trăm chuyến bay đã bị hủy bỏ, theo hãng thông tấn quốc gia Xinhua của Trung Quốc. Tại miền Nam tỉnh Phúc Kiến, các quan chức đã ra lệnh cho hàng ngàn tàu đánh cá quay trở lại bến cảng và đóng cửa các công trường xây dựng gần bờ biển.
As the storm brushed passed Hong Kong, high winds smashed windows in the city, tearing off parts of buildings and roofs, while storm surges flooded hotels and restaurants with waters waist-deep. More than 100 people were injured. The neighbouring Chinese gambling enclave of Macau also closed all 42 of its casinos for the first time.
- Khi cơn bão lướt qua Hồng Kông, gió mạnh đã đập vỡ các cửa sổ trong thành phố, xé toạc các phần của những tòa nhà và mái nhà, trong khi sóng bão dâng lên cao làm ngập các khách sạn và nhà hàng với nước ngập đến thắt lưng. Hơn 100 người đã bị thương. Vùng đất láng giềng chuyên về cờ bạc của Trung Quốc là Macau cũng đã đóng cửa tất cả 42 sòng bạc của mình lần đầu tiên.
In the Philippines, the total death toll rose to 64. The heaviest casualties were in Benguet province, where 38 people died, mostly in two landslides, and 37 are still missing, the police said. Dozens of people, mostly small-scale miners and their families, are still feared to have been trapped by a landslide in the far-flung village of Ucab in Itogon town in the province, according to the local mayor, Victorio Palangdan. Supt Pelita Tacio said 34 villagers had died.
- Tại Philippines, tổng số người chết tăng lên đến 64 người. Số người thương vong nhiều nhất là ở tỉnh Benguet, nơi mà có 38 người chết, hầu hết là trong hai vụ lở đất, và 37 người vẫn còn mất tích, cảnh sát cho biết. Hàng chục người, chủ yếu là thợ mỏ quy mô nhỏ và gia đình của họ, vẫn còn lo sợ bị mắc kẹt bởi một vụ lở đất ở làng Ucab xa xôi nằm ở thị trấn Itogon trong tỉnh, theo thị trưởng địa phương, Victorio Palangdan. Supt Pelita Tacio cho biết 34 dân làng đã chết.
Four others – including two children – were buried in a landslide in Nueva Ecija, another person died in Kalinga, and one was killed by a falling tree in Ilocos Sur, said Francis Tolentino, an adviser to President Rodrigo Duterte. A pregnant woman was also among the fatalities.
- Bốn người khác – trong đó có hai trẻ em – bị chôn vùi trong một vụ lở đất ở Nueva Ecija, một người khác đã chết ở Kalinga, và một người đã chết bởi cây đổ ở Ilocos Sur, Francis Tolentino, cố vấn của Tổng thống Rodrigo Duterte nói. Một phụ nữ mang thai cũng nằm trong số những người tử vong.
The storm, the strongest in the region this year, was not as ferocious as feared due to the remote areas where the typhoon hit. However, the full death toll and extent of the destruction is still unknown.
- Cơn bão này, cơn bão mạnh nhất trong khu vực trong năm nay, không phải là dữ dội như lo sợ do các khu vực xa xôi là nơi cơn bão này đổ bộ. Tuy nhiên, con số đầy đủ về số người chết và mức độ phá hủy vẫn chưa được biết.
On Sunday, Duterte and government officials flew to the heavily impacted area of Cagayan. He said in a televised briefing: “I share the grief of those who lost their loved ones. Those [are what] we call the unforeseen events. In insurance, this is an act of God. I don’t know how it can be an act of God, but that is the term used by the insurance.”
- Vào ngày chủ nhật, tổng thống Duterte và các quan chức chính phủ đã bay đến khu vực bị ảnh hưởng nặng nề của tỉnh Cagayan. Ông nói trong một cuộc phỏng vấn trên truyền hình: “Tôi chia sẻ nỗi đau của những người mất đi những người thân yêu của họ. Đây là những thứ chúng ta gọi là các sự kiện không lường trước được. Trong bảo hiểm, đây là một hành động của Thượng đế. Tôi không biết làm thế nào nó có thể là một hành động của Thượng đế, nhưng đó là thuật ngữ được sử dụng bởi bảo hiểm.”
Tolentino said the search and rescue operation had ended and the focus would switch to rehabilitation and the restoration of power and water supplies.
- Tolentino cho biết hoạt động tìm kiếm cứu nạn đã kết thúc và trọng tâm sẽ chuyển sang phục hồi và tu sửa nguồn điện và nước.
The category five super-typhoon hit the northern end of the Philippine island of Luzon early on Saturday morning, with the high winds ripping roofs off houses and pulling down trees and electricity pylons, and the rains causing fatal landslides and flooding. More than 5 million people were in its path.
- Siêu bão phân loại 5 này tấn công vào phần phía bắc của đảo Luzon ở Philippines vào sáng thứ Bảy, với những cơn gió lớn làm tốc các mái nhà và kéo đổ nhiều cây cối và cột điện, và những cơn mưa gây ra sạt lở đất và lũ lụt chết người. Hơn 5 triệu người đang ở trên đường đi của nó.
The island is a key agricultural area in the Philippines, producing most of the country’s rice, corn and other vegetable crops, which have been ruined a month before harvest, damaging the livelihoods of thousands in the region.
- Hòn đảo này là một khu vực nông nghiệp quan trọng ở Philippines, sản xuất hầu hết các loại gạo, ngô và các loại cây trồng khác của đất nước, đã bị hủy hoại một tháng trước khi thu hoạch, làm thiệt hại sinh kế của hàng ngàn người trong khu vực.
In Ilocos Norte where the typhoon made its exit, Juan Carlo Tabios, 22, and his family thought they could stay in their wooden bungalow home and ride out the typhoon.
- Tại tỉnh Ilocos Norte, nơi cơn bão xuất hiện, Juan Carlo Tabios, 22 tuổi, và gia đình anh nghĩ rằng họ có thể ở trong căn nhà một tầng bằng gỗ của họ và vượt qua được cơn bão.
They were forced to evacuate at the last minute when the howling winds started to shake the house at midnight on Saturday. They ran to a neighbour with a sturdier house, where they they heard the typhoon rip their home apart, piece by piece.
- Họ đã buộc phải sơ tán vào phút cuối khi những cơn gió hú bắt đầu làm rung chuyển ngôi nhà vào nửa đêm hôm thứ Bảy. Họ chạy đến một người hàng xóm với một ngôi nhà chắc chắn hơn, nơi họ nghe thấy cơn bão xé nát nhà của họ, từng mảnh một.
“The walls of our home flapped against the strong winds for hours and stopped only when they broke off,” said Tabio. “In the morning, we saw that our home was totally damaged. The kitchen was completely washed out. My room was split open and my clothes and books were soaked.”
- “Các bức tường của căn nhà chúng tôi đã đập vào những cơn gió mạnh trong nhiều giờ và dừng lại chỉ khi chúng đã vỡ vụn,” Tabio nói. “Vào buổi sáng, chúng tôi thấy căn nhà của chúng tôi hoàn toàn bị hư hỏng. Nhà bếp đã hoàn toàn bị cuốn trôi. Phòng của tôi đã vỡ toạc ra và quần áo và sách của tôi bị ướt hết.”
Jerome Balinton, a spokesman for Save the Children who was in north-eastern Luzon, said: “The further north we travelled the more extensive the damage, particularly in Cagayan province. House after house had been flattened or badly damaged, with roofs or walls missing. Large trees have been uprooted from the ground and power poles bent right over, leaving power lines strewn across the ground.”
- Jerome Balinton, người phát ngôn của tổ chức Save the Children, người ở phía đông bắc đảo Luzon, nói: “khu vực càng xa hơn về phía bắc mà chúng tôi đi thì mức độ thiệt hại càng lớn hơn, đặc biệt là ở tỉnh Cagayan. Liên tiếp những ngôi nhà đã bị san bằng hoặc bị hư hỏng nặng, với mái nhà hoặc tường bị biến mất. Những cây lớn bị nhổ khỏi mặt đất và những cây cột điện bị uốn cong, để lại các đường dây điện rải rác trên mặt đất. ”
He added: “In some areas where the eye of the storm hit, it seems as if nothing has been left undamaged.”
- Ông nói thêm: “Ở một số khu vực nơi mắt bão đi qua, có vẻ như không có gì còn sót lại mà không bị hư hại.”
The typhoon affected 250,000 people in Luzon, according to the government’s natural disaster council. Mangkhut, a Thai word for the mangosteen fruit, is the 15th storm this year to batter the Philippines.
- Cơn bão đã ảnh hưởng tới 250.000 người ở Luzon, theo hội đồng thiên tai của chính phủ. Mangkhut, một từ tiếng Thái cho trái măng cụt, là cơn bão thứ 15 trong năm nay tàn phá Philippines.
Vocabulary Highlights
1. destructive: (adj) – /dɪˈstrʌk.tɪv/ – causing, or able to cause, damage (gây ra, hoặc có thể gây ra, thiệt hại)
Ví dụ:
- I worry about the destructive effect that violent films may have on children.
(Tôi lo lắng về hiệu ứng phá hoại mà các bộ phim bạo lực có thể có đối với trẻ em.)
2. landslide: (n) – /ˈlændˌslɑɪd/ – a mass of rock and earth falling unexpectedly down a steep slope (một khối đá và đất rơi bất ngờ xuống một sườn dốc)
Ví dụ:
- The storm caused landslides and flooding in Savona.
(Cơn bão đã gây ra sạt lở đất và lũ lụt ở Savona.)
3. evacuate: (v) – /ɪˈvæk.ju.eɪt/ – to move people from a dangerous place to somewhere safe (di chuyển mọi người từ nơi nguy hiểm đến nơi an toàn)
Ví dụ:
- A thousand people were evacuated from their homes following the floods.
(Một ngàn người đã được sơ tán khỏi nhà của họ sau các trận lũ lụt.)
4. trigger: (v) – /ˈtrɪɡ.ɚ/ – to cause something to start (khiến cho một cái gì đó bắt đầu)
Ví dụ:
- Some people find that certain foods trigger their headaches.
(Một số người thấy rằng một số loại thực phẩm nhất định gây ra cơn đau đầu của họ.)
5. suspend: (v) – /səˈspend/ – to stop something from being active, either temporarily or permanently (dừng hoạt động một cái gì đó, tạm thời hoặc vĩnh viễn)
Ví dụ:
- The ferry service has been suspended for the day because of bad weather.
(Dịch vụ chuyên chở bằng phà đã bị đình chỉ trong ngày hôm nay vì thời tiết xấu.)
6. death toll: (n) – the number of people who die because of an event such as a war or an accident (số người chết vì một sự kiện như chiến tranh hay một tai nạn)
Ví dụ:
- The day after the explosion the death toll had risen to 90.
(Một ngày sau vụ nổ, số người chết đã lên đến 90 người.)
7. casualty: (n) – /ˈkæʒ.ju.əl.ti/ – a person injured or killed in a serious accident or war (một người bị thương hoặc bị giết trong một tai nạn nghiêm trọng hoặc chiến tranh)
Ví dụ:
- The number of casualties in both wars was appallingly high.
(Số người thương vong trong cả hai cuộc chiến đều khá cao.)
8. unforeseen: (adj) – /ˌʌn.fɚˈsiːn/ – not expected (không lường trước được)
Ví dụ:
- Due to unforeseen circumstances, tonight’s performance has been canceled.
(Do tình huống không lường trước được, buổi trình diễn tối nay đã bị hủy bỏ.)
9. livelihood: (n) – /ˈlaɪv.li.hʊd/ – the way you earn money in order to live (cách bạn kiếm tiền để sống)
Ví dụ:
- Fishing is the main source of livelihood for many people in the area.
(Câu cá là nguồn sinh kế chính cho nhiều người trong khu vực này.)
10. ride sth out: (phr.v) – to continue to exist during a difficult situation and until it ends, without serious harm (tiếp tục tồn tại trong một tình huống khó khăn và cho đến khi nó kết thúc, mà không có tổn hại nghiêm trọng)
Ví dụ:
- the fleet had ridden out the storm
(hạm đội đã vượt qua được cơn bão)
Tới lượt bạn
Hãy học 10 từ vựng này bằng cách đặt câu cho từng từ hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!
Người dịch: Hải Nam
Nguồn: theguardian
Responses