• Chữa bài Speaking Task 1-2-3

    • Hoàng Gia Bảo

      Participant
      March 4, 2017 at 11:21 pm

      [23:21:46, 28/2/2017] Cám ơn các bạn!

    • Hoàng Gia Bảo

      Participant
      March 4, 2017 at 11:39 pm

      [23:38:34, 28/2/2017] Cám ơn các bạn!

      Attachments:
      You must be logged in to view attached files.
    • thien_nguyen

      Participant
      March 8, 2017 at 10:16 pm

      Band score: 7.5-8.0 (mình đánh giá cao nội dung, từ vựng và ngữ pháp của bạn rất chuẩn xác. Phát âm của bạn cũng rất tốt nhưng bài nói cho thấy sự chuẩn bị chu đáo nên tạo cảm giác thiếu tự nhiên)

      1. Fluency and Coherence
      – Tốc độ nói tốt và ít ngập ngừng hay tự sửa lỗi (self-correction). Bạn có nhấn nhá và ngắt nghỉ rõ ràng để người nghe có thể theo dõi được phát âm và nội dung bài nói.
      – Bạn sử dụng được các từ nối rõ ràng để phân chia các ý trong bài giúp bài nói mạch lạc.
      – Tuy bài nói miêu tả về mẹ của bạn nhưng pronoun trong bài mình thường nghe thành He thay vì She. Bạn nhớ chú ý cách phát âm của mình.
      – Thông tin của bạn khá tốt nhưng mình không thể cam kết được số điểm của bạn nếu như bạn không đảm bảo chuẩn bị cho các câu hỏi part 2 này dưới 1 phút, thực ra examiner cũng đòi hỏi bạn phản xạ nhanh hơn như thế này nữa. Khi đi thi, bạn không có nhiều thời gian (1 phút) để chuẩn bị phần trả lời cho part 2. Bạn có thể dùng các filler như Well, as a matter of fact, in fact… để tự nhiên hơn.

      2. Grammatical range and accuracy
      – Có sử dụng nhiều mẫu câu hợp lý, cấu trúc kết hợp đa dạng và linh hoạt giữa compound và complex sentence.
      – Sử dụng thì chính xác.
      – Lưu ý:
      + My mom was so-called full time doctor => My mom was A so-called full time doctor
      + I could not breathe and need immediately treatment => I could not breathe and NEEDED IMMEDIATE treatmentS/ NEEDED TREATING immediately.
      + This lessons (chú ý phát âm) => this LESSON/THESE lessons

      3. Lexical resource
      – Từ vựng bạn sử dụng ở mức khá tốt, có sử dụng nhiều thuật ngữ và phrasal verbs trong y tế… Bạn nên sử dụng thêm các idiom để tự nhiên hơn như
      + The apple of one’s eye: a person of whom one is extremely fond and proud.
      + full of the milk of human kindness: Someone who is full of the milk of human kindness, is naturally kind and compassionate to others.
      + have the makings of: A person who has the makings of something has qualities and potential that could be developed.
      + live wire: Someone who is highly vivacious, energetic and full of enthusiasm is a live wire.
      – Do bạn không up full topic này nên mình không rõ đề bài có câu hỏi nào. Nhưng với topic tả người thì bạn nên sử dụng một vài từ vựng để miêu tả do bài nói bạn thiên về kể chuyện nhiều hơn.
      – Lưu ý:
      + During child => during CHILDHOOD
      + Sudden climate change (climate change refers to large-scale effects in a long period of time) => sudden weather change

      4. Pronunciation:
      – Phát âm tốt và có chú ý đến các pronunciation materials như ending sound, linking sound và intonation. Tuy nhiên, bạn cần chú trọng một vài chỗ ending sound nhỏ như moST, aSK, goT_after, callED, callED_off…
      – Một chỗ phát âm mình nghe chưa rõ: the error resulted in … consequences
      – Lưu ý: result / rəˈzəlt/ (chú ý phát âm əl)

    • My Võ

      Member
      March 9, 2017 at 9:19 am

      Xin lỗi bạn vì khi mình kiểm tra hệ thống thì không thấy bài của bạn nên bị sót bài. Mong bạn thông cảm.

Viewing 3 reply threads

The forum ‘Chữa bài Speaking Task 1-2-3’ is closed to new discussions and replies.

Original Post
0 of 0 posts June 2018
Now
Học Online cùng Premium