• Chữa bài Speaking Task 1-2-3

    • hằng

      Participant
      February 15, 2017 at 11:08 pm

      [1/19/2017, 11:08:37 AM] Cám ơn các bạn!

      Attachments:
      You must be logged in to view attached files.
    • Tung

      Participant
      February 16, 2017 at 11:11 am

      Band score: 6.0-6.5

      1. Fluency and Coherence
      – Tốc độ bài nói ổn định nhưng bạn nên hạn chế ngập ngừng và tự sửa lỗi. Lúc đầu bạn có ngập ngừng nhưng không ảnh hưởng do cách bạn ngập ngừng không phải là để sửa lỗi hay quên từ mà là tìm nội dung nói. Như vậy sẽ được xem là tự nhiên. Tuy nhiên ở đoạn sau bạn lại quên từ nhiều và ngập ngừng để sửa lỗi nên sẽ ảnh hưởng đến band điểm của bạn.
      –Bạn có sử dụng một mở đầu dài thay vì nói trực tiếp vào giới thiệu đối tượng và có cho cảm nhận bản thân về nhân vật này. Bạn có thể đạt được độ dài 2 phút tiêu chuẩn cho bài nói của mình nhưng cũng nói hơi dài. Khi quá 2 phút thì giám khảo có quyền được ngắt bạn nên cố gắng súc tích hơn.
      – Hạn chế lặp từ You know mà nên dùng các từ nối + câu hỏi trong topic để chuyển đoạn mượt hơn và giúp mình nhận ra bạn đang nói đến thông tin trong cue card: in terms of the class, regarding the reason that I am fond of his class and him…

      2. Grammatical range and accuracy
      – Các câu của bạn có cấu trúc khá đơn giản nên bạn cố gắng kết hợp linh hoạt hơn để sử dụng complex và compound sentence như dùng Not only… but also, Although/Despite…
      + when I first time attended his class => when I first attended his class
      + I could feel obviously his enthusiasm => I could feel his OBVIOUS enthusiasm/ obviously I could feel his enthusiasm
      + Almost of them are free => almost ALL of them can study/learn FOR FREE
      + The special thing that I’m impression about him => the special thing that I’m IMPRESSED BY/about him
      + a high qualification like him => a PERSON WITH a high qualification like him/ a HIGHLY-QUALIFIED PERSON

      3. Lexical resource
      –Từ vựng bạn sử dụng còn ở mức cơ bản nên có thể dùng các từ vựng cao hơn và hạn chế lặp từ như a lot, admire, make… mà sử dụng các từ vựng khác hơn học thuật hơn để nâng band điểm. Thay vì dùng very + adj/verb thì bạn hãy tìm synonym mức độ cao hơn cho adj đó hay thay “very” bằng adverb khác. Ví dụ: very => extremely, significantly, totally, absolutely…
      – Một vài cụm từ bạn có thể sử dụng khác:
      + his sense of donation => his sense of dedication/devotion
      + which contains => which admits
      – Các cụm từ/từ hay có thể dùng:
      + Profound (knowledge): very great or intense
      + In acknowledgement of: the expression of gratitude or appreciation for something
      + Stand out: be better or more important than the others in a group
      + Role model: ideal example to follow
      + Hot potato: a problem that is difficult to deal with
      + Breathe down one’s neck: to stay close and watch everything that someone does
      + An apple of one’s eye: someone who you love and adore

      4. Pronunciation:
      – Bạn có nhấn nhá tự nhiên và tập trung vào ending sound và linking sound nhưng không hoàn toàn.
      –Một vài từ cần lưu ý phát âm đúng hơn: singers /ˈsiNGər/ (chú ý phát âm NG chứ không phải G), lecturer /ˈlek(t)SHərər/ (chú ý phát âm tròn từng âm), charitable /ˈCHerədəb(ə)l/ (chú ý phát âm CH chứ không phải T), prestigious /preˈstējəs,preˈstijəs/ (chú ý trọng âm)

Viewing 1 reply thread

The forum ‘Chữa bài Speaking Task 1-2-3’ is closed to new discussions and replies.

Original Post
0 of 0 posts June 2018
Now
Học Online cùng Premium