• Chữa bài Speaking Task 1-2-3

    • ntmtd2006

      Participant
      March 17, 2017 at 8:18 pm

      [20:17:28, 17/12/2016] Cám ơn các bạn!

      Attachments:
      You must be logged in to view attached files.
    • thien_nguyen

      Participant
      March 21, 2017 at 12:43 am

      Band score: 6.5-7.0

      1. Fluency and Coherence
      – Mạch nói ổn định nhưng nhanh hơn nên cảm giác tự nhiên hơn những bài trước. Tuy nhiên vẫn cần chú trọng nhấn nhá (intonation) vào ĐÚNG THÔNG TIN để bài nói tự nhiên hơn. Ví dụ: well, he is a good model FOR ME (bạn lên giọng ở for me sẽ đưa ra signal là “for me” quan trọng nhưng thay vì vậy bạn nên nhấn vào “good model” để người nghe nhận được thông tin về tấm gương của ông bạn) => well, he is a GOOD MODEL for me. (Lên giọng cuối câu chỉ dành cho câu hỏi, do đó không nên lên giọng cuối câu và thông thường, thông tin quan trọng nằm ở verb/subject), He is very close TO ME => He is very CLOSE to me
      – Bạn không còn ngập ngùng và tự sửa lỗi, mạch nói vừa đủ. Phần sau bạn ngập ngừng nhiều hơn và có một khoảng lặng dài (long pause) nhưng không ngập ngùng trong nhiều câu liên tiếp. Bạn có thể ngập ngùng nhiều lần 1 câu và các câu kia nói lưu loát hơn vì như vậy bạn vẫn được đánh giá cao hơn ngập ngừng quá nhiều câu.
      – Bạn đã sử dụng được các từ nối cơ bản để phân chia rõ các ý trong bài. Tuy nhiên, mình nghĩ bạn nên chuẩn bị một format cho mở đầu dài để gây ấn tượng hơn cho người nghe thay vì vào bài nói trực tiếp.

      2. Grammatical range and accuracy
      – Các cấu trúc câu sử dụng khá đơn giản, bạn nên sử dụng nhiều cấu trúc câu phức tạp và câu ghép. Bạn chỉ nên sử dụng thì Hiện tại đơn khi đang miêu tả về nhân vật, trừ khi bạn kể chuyện trong quá khứ thì hãy sử dụng thì Quá khứ đơn.
      – Lỗi:
      + He’s also got a good sense of humor => He also has/gets (get is quite informal) a good sense of humor
      + Hopefully, I inherited some of his craze => Hopefully, I can/could/am able to (could trong trường hợp này không phải là quá khứ mà chỉ nhấn mạnh sự mong muốn) inherit some of his craze.

      3. Lexical resource
      – Từ vựng bạn sử dụng ở mức khá, có cố gắng sử dụng thêm các phrasal verbs và idiomatic expressions cho bài nói tự nhiên hơn. Chỉ có một vài lưu ý nhỏ sau đây:
      + About => có thể dùng regarding, concerning
      + good model => role model. Hạn chế sử dụng ambiguous word như good/bad do 2 từ này miêu tả chung chung tính chất của sự vật. Bạn có thể cụ thể hơn bằng cách dùng các từ significant, beneficial… or chỉ cần dùng role model là đủ.
      – Một số từ vựng và cụm từ gợi ý cho bạn sử dụng:
      + Have admiration for: cực kỳ kính trọng
      + The apple of one’s eye: người mà bạn rất yêu quý

      4. Pronunciation
      – Bạn phát âm rõ ràng, dễ hiểu. Tuy nhiên, bạn vẫn cần chỉnh lại phát âm vài từ do mình để ý bạn vẫn hơi tròn miệng khi phát âm dẫn đến một vài âm bị cắt gọn lại dẫn đến phát âm chưa chuẩn và tự nhiên. Ví dụ: know, grandfather, close, personal, advisor, instead, proud,…
      – Bạn có chú trọng vào âm cuối (ending sound) và âm nối (linking sound) (tuy chưa hoàn toàn như liKe, ouTlooK, worK) nhưng một vài từ còn phát âm dư “S” ở phía cuối là không chính xác và chưa phát âm rõ “ed” ở cuối động từ.
      – Bạn đã sử dụng được ngữ điệu khá tự nhiên khi nói. Bạn chú ý nhấn trọng âm vào các chi tiết quan trọng hơn một chút thì bài sẽ rất dễ follow.
      – Lỗi phát âm: though /thru/ (chú ý âm /r/), situation /ˌsiCHəˈwāSH(ə)n/, encouraged /inˈkərijd/, spilt /spilt/ (not split), mention /ˈmen(t)SH(ə)n/ (chú ý phát âm /SH/ mạnh hơn là /S/)

Viewing 1 reply thread

The forum ‘Chữa bài Speaking Task 1-2-3’ is closed to new discussions and replies.

Original Post
0 of 0 posts June 2018
Now
Học Online cùng Premium