Làm thế nào để giúp thanh thiếu niên sống cùng stress? (P3) – Đọc báo cùng IP

Parents may feel more confident promoting a positive view of stress if they recall times in their own lives when strenuous new demands — such as welcoming a baby, moving to an unfamiliar city or starting a new job — came to seem increasingly manageable. New demands call for growth, and growth is invariably stressful. And schools, by design, are in the business of cultivating growth.
- Cha mẹ có thể cảm thấy tự tin hơn khi thúc đẩy một cái nhìn tích cực về căng thẳng nếu họ nhớ lại quãng thời gian khi những nhu cầu căng thẳng mới – chẳng hạn như chào đón em bé, chuyển đến một thành phố xa lạ hoặc bắt đầu một công việc mới – dường như ngày càng dễ quản lý hơn. Nhu cầu mới đòi hỏi phải có tăng trưởng và tăng trưởng luôn luôn căng thẳng. Và trường học, theo thiết kế, có nhiệm vụ trau dồi sự tăng trưởng.
But what if taking a positive view of stress isn’t enough to offer students the relief they need? Indeed, plenty of students now suffer from too much of what should be a good thing. Those carrying punishing course loads cannot lighten their burdens simply by appreciating the benefits of stress. Yet the problem for students with outsized academic demands is rarely that they can’t do the work. It’s that they never have time to recover.
- Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu có cái nhìn tích cực về stress không đủ để cung cấp cho sinh viên sự nhẹ nhõm mà họ cần? Thật vậy, rất nhiều sinh viên hiện đang phải chịu đựng quá nhiều những thứ vốn nên là một điều tốt. Những sinh viên đang phải chịu gánh nặng học tập dữ dội không thể giảm tải chúng chỉ bằng cách công nhận lợi ích của stress. Tuy nhiên, vấn đề đối với những sinh viên có nhu cầu học tập quá mức hiếm khi nằm ở việc họ không thể thực hiện công việc. Vấn đề nằm ở chỗ họ không bao giờ có thời gian để phục hồi.
Instead of trying to vanquish academic pressure, we should turn our attention to making sure students can rebound between bouts of intense intellectual activity, just as athletes rest between hard workouts.
- Thay vì cố gắng để đánh bại áp lực học tập, chúng ta nên chuyển sự chú ý sang việc đảm bảo học sinh có thể phục hồi giữa các đợt hoạt động trí tuệ căng thẳng, cũng giống như vận động viên nghỉ ngơi giữa các bài luyện tập chăm chỉ.
Three years ago, Centennial High School in Circle Pines, Minn., changed its schedule to include a near daily program called a LEAP hour, for Lunch, Energize, Achieve, Participate, described by the principal, Tom Breuning, as big-kid recess. Students choose how to spend their time. They can, for example, shoot baskets, play cards, exercise, color, meet with teachers or join the Pinterest club which, Mr. Breuning delightedly reports, “is especially popular with our football players.”
- Ba năm trước, trường trung học Centennial ở Circle Pines, Minn., đã thay đổi lịch học để thêm vào một chương trình hầu như diễn ra hằng ngày mang tên giờ LEAP, viết tắt của Lunch (bữa trưa), Energize (nạp năng lượng), Achieve (đạt được), Participate (tham gia), hiệu trưởng Tom Breuning cho rằng đây là giờ giải lao của các sinh viên. Sinh viên có thể lựa chọn cách sử dụng thời gian của mình. Ví dụ như họ có thể chơi bóng rổ, chơi bài, tập thể dục, tô màu, gặp gỡ với giáo viên hoặc tham gia câu lạc bộ Pinterest mà ông Breuning vui mừng báo cáo rằng, “nó đặc biệt phổ biến với các cầu thủ bóng đá của chúng tôi.”
Mackenna Stoterau, age 17, a varsity ice hockey goalie, often uses the time to study with friends so that she has less homework to tackle after practice. “But if we’re all feeling super stressed,” she said, “we sit around and talk and hang out for a while.”
- Mackenna Stoterau, 17 tuổi, thủ môn khúc côn cầu trên băng tại trường Đại học, thường sử dụng thời gian học với bạn bè để có ít bài tập về nhà cần giải quyết hơn sau khi tập luyện. “Nhưng nếu chúng tôi đều cảm thấy quá căng thẳng,” cô nói, “chúng tôi ngồi xung quanh, nói chuyện và đi chơi một lúc.”
Even though no changes were made to the rigor of Centennial High School’s academic program, school surveys found that after one year of LEAP the percentage of students reporting high levels of stress dropped from 60 percent to 20 percent. “The key piece,” said Mr. Breuning, “is to give the kids a chance to connect and have choice so that they can recuperate and re-energize during the day.”
- Mặc dù không có thay đổi nào đối với chương trình học thuật của trường trung học Centennial, nhưng các cuộc khảo sát tại trường cho thấy sau một năm thi hành LEAP tỷ lệ học sinh báo cáo mức độ căng thẳng cao đã giảm từ 60% xuống còn 20%. “Phần quan trọng”, ông Breuning nói, “là mang lại cho các em một cơ hội để kết nối và được lựa chọn để chúng có thể hồi phục và tái tạo năng lượng trong ngày.”
Students should be taxed by school. And they should have enough time to restore themselves so that they can make the most of the academic workouts that will keep coming their way. It’s not a problem for teenagers to feel stretched by all that we ask of them, and even better if they can view stress as a healthy, if often uncomfortable, sign of growth.
- Học sinh phải bị trường đặt gánh nặng. Và họ cần có đủ thời gian để khôi phục lại bản thân để họ có thể tận dụng tối đa các bài tập luyện tập sắp tới. Cảm giác căng thẳng bởi những gì chúng ta đòi hỏi không phải là vấn đề đối với thanh thiếu niên, thậm chí tốt hơn nếu họ có thể xem căng thẳng như một dấu hiệu tăng trưởng lành mạnh nhưng đôi khi không thoải mái.
Lisa Damour (@LDamour) is a psychologist in Shaker Heights, Ohio, and the author of “Untangled: Guiding Teenage Girls Through the Seven Transitions Into Adulthood” and the forthcoming “Under Pressure: Confronting the Epidemic of Stress and Anxiety in Girls.”
- Lisa Damour (@LDamour) là một nhà tâm lý học tại Shaker Heights, Ohio, và là tác giả của “Untangled: Guiding Teenage Girls Through the Seven Transitions Into Adulthood” và quyển “Under Pressure: Confronting the Epidemic of Stress and Anxiety in Girls” sắp tới.
Vocabulary Highlights
1. recall: (v) /rɪˈkɔːl/ to bring the memory of a past event into your mind, and often to give a description of what you remember (nhớ lại)
Ví dụ:
- Can you recall what happened last night?
(Anh có nhớ được chuyện gì xảy ra tối qua không?)
2. strenuous: (adj) /ˈstren.ju.əs/ needing or using a lot of physical or mental effort or energy (căng thẳng)
Ví dụ:
- His doctor advised him not to do any strenuous exercise.
(Bác sĩ khuyên anh ta không nên tập các bài tập căng thẳng)
3. invariably: (adv) /ɪnˈveə.ri.ə.bli/ always (luôn luôn)
Ví dụ:
- The train is invariably late.
(Xe lửa luôn luôn đến trễ)
4. cultivate: (v) /ˈkʌl.tɪ.veɪt/ to try to develop and improve something (trau dồi)
Ví dụ:
- She has cultivated an image as a tough negotiator.
(Cô ấy đã trau dồi hình ảnh của một nhà thương lượng cứng rắn)
5. punishing: (adj) /ˈpʌn.ɪ.ʃɪŋ/ very difficult and making you feel tired (dữ dội)
Ví dụ:
- Currently she has a punishing schedule of five presentations a day.
(Hiện tại cô ấy đang có một lịch trình dữ dội với năm bài thuyết trình trong một ngày)
6. outsized: (adj) /ˈaʊtsaɪzd/ outsized profits, payments, etc. are extremely large and are considered too large by many people (quá mức)
Ví dụ:
- Companies can’t just ramp up their production capacity and expect to earn outsized profits.
(Các doanh nghiệp không thể chỉ tăng năng suất sản xuất và kỳ vọng đạt được lợi nhuận quá mức)
7. vanquish: (v) /ˈvæŋ.kwɪʃ/ to defeat completely (đánh bại)
Ví dụ:
- Smallpox, a once deadly disease, has now been vanquished.
(Đậu mùa vốn từng là một căn bệnh gây chết người nay đã bị đánh bại hoàn toàn)
8. rebound: (v) /ˌriːˈbaʊnd/ to return to an earlier and better condition; improve (phục hồi)
Ví dụ:
- Older athletes find it harder to rebound from injuries.
(Các vận động viên lớn tuổi thường khó phục hồi từ chấn thương hơn)
9. bout: (n) /baʊt/ a short period of illness or involvement in an activity (đợt)
Ví dụ:
- a bout of flu
(một đợt cúm)
10. recuperate: (v) /rɪˈkuː.pər.eɪt/ to become well again after an illness; to get back your strength, health, etc. (hồi phục)
Ví dụ:
- She spent a month in the country recuperating from/after the operation.
(Cô ấy dành một tháng tại miền quê để hồi phục từ/sau phẫu thuật)
Xem Làm thế nào để giúp thanh thiếu niên sống cùng stress? (P2) – Đọc báo cùng IP
Người dịch: Ngọc Hưởng
Nguồn: www.nytimes.com
