Thì hiện tại tiếp diễn mô tả dự định tương lai – Tự học IELTS

pexels-photo-775779


Nói về tương lai bằng tiếng Anh


Nhiều học sinh chỉ sử dụng will hoặc going to để diễn tả tương lai. Tuy nhiên, thì hiện tại tiếp diễn cũng được sử dụng phổ biến để nói về tương lai hay những dự định đã được lên kế hoạch:

  • +   I’m having dinner with friends tonight.
    (Tối nay tôi sẽ dùng bữa tối với bạn bè)
  • +   She’s meeting David at the train station tomorrow.
    (Ngày mai cô ấy sẽ gặp David tại ga xe lửa)
  • –   He isn’t coming to the party.
    (Anh ấy sẽ không đến dự tiệc)
  • –   We aren’t seeing our family this weekend.
    (Chúng ta sẽ không đến thăm gia đình vào cuối tuần này)
  • ?   What are you doing on Saturday?
    (Thứ Bảy này bạn sẽ làm gì?)
  • ?   Is Mary arriving at 7:00 or 8:00 tomorrow morning?
    (Sáng mai Mary sẽ đến vào lúc 7 giờ hay 8 giờ?)

Bạn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các dự định tương lai đi kèm những từ sau:

  •  tonight, tomorrow, this weekend
    (tối nay, ngày mai, cuối tuần này)
  •  next week/month/year
    (tuần sau/tháng sau/năm sau)
  •  this summer/fall/winter/spring
    (hè này/thu này/đông này/xuân này)
  •  on Monday/Tuesday/Wednesday/etc.
    (vào thứ Hai/thứ Ba/thứ Tư/vân vân)
  •  next Monday/Tuesday/Wednesday/etc.
    (thứ Hai/thứ Ba/thứ Tư/vân vân tuần sau)

Người dịch: Ngọc Hưởng

Nguồn: www.espressoenglish.net

 

Related Articles

Học Online cùng Premium