45 từ tiếng Anh có nguồn gốc từ ngôn ngữ khác (P1) – IP Share

“Wow tiếng anh có nhiều từ vựng ghê!” Đã có bao giờ bạn nghĩ như thế chưa? Nó có thể đúng đấy nhưng bạn có biết rằng có nhiều từ tiếng Anh có nguồn gốc từ những ngôn ngữ khác không?


christine-roy-343235


Đúng vậy, qua thời gian những người nói tiếng Anh đã “đánh cắp” từ ngữ từ những ngôn ngữ khác và bổ sung nó vào vốn từ của mình. Những từ như thế thường được gọi là “loanwords” (từ mượn), nhất là khi nó được thêm vào tiếng anh gần đây ( từ “loan” có nghĩa là tạm thời cho ai cái gì đó).

Trên thực tế, có thể có một số từ tiếng anh xuất phát từ chính ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn! Như thế nghĩa là bạn sẽ có thể dễ dàng học tiếng Anh và vốn từ vựng sẽ nhanh chóng được mở mang. Và bằng cách học các từ xuất hiện trong danh sách này, bạn thậm chí có thể gây ấn tượng với những người bạn nói tiếng Anh của mình. Lần tiếp theo bạn nghe thấy một từ như vậy, hãy nói cho bạn bè của mình biết nguồn gốc của nó! Được rồi, bạn đã sẵn sàng chưa? Hãy khám phá 45 từ thông dụng mà tiếng Anh “mượn” từ các ngôn ngữ khác.


Nguồn gốc từ tiếng Pháp:

Theo một cách nào đó thì tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Đức gần giống như ba anh chị em lớn lên cùng nhau vậy. Mỗi ngôn ngữ ảnh hưởng đến hai ngôn ngữ còn lại theo cách nào đó, nhưng ảnh hưởng lớn nhất đối với tiếng Anh có lẽ là tiếng Pháp.

Trên thực tế, từ thế kỷ thứ 9 cho đến thế kỷ 14, một hình thức của tiếng Pháp thậm chí đã được coi là ngôn ngữ “chính thức” trong các tòa án của nước Anh! Trong những năm đó, những thường dân (không phải là hoàng gia) đã nói tiếng Anh kiểu cũ hơn, trong khi các vị vua, hoàng hậu và các thành viên của tòa nói tiếng Pháp. Và để làm cho mọi thứ thêm bối rối hơn, hầu hết các văn bản được viết bằng tiếng Latin.

Nên bạn biết, giữa các ngôn ngữ đó đã có rất nhiều sự pha trộn. Vì vậy, hãy cùng xem một số từ tiếng Anh thú vị mà nhìn bên ngoài vẫn “giống tiếng Pháp”. Một lưu ý nữa: Hãy nhớ lắng nghe kĩ phát âm của những từ gốc Pháp. Nhiều từ có thể được nói khác với tưởng tượng của bạn đó!


1. Ballet (ba-lê):

Đây là một hình thức khiêu vũ phổ biến trên khắp thế giới. Vì phong cách khiêu vũ này đã được phát triển ở Pháp nên rất nhiều từ mà mọi người sử dụng để nói về ba-lê cũng xuất phát từ tiếng Pháp. Những người không nhảy ba-lê có thể chỉ biết từ “ballerina” (vũ công nhảy ba-lê) và “tutu” (váy xòe tutu) trong số các từ đó. Quan trọng là bạn cần biết từ “ballet” được phát âm như thế nào. Ở đây bạn không phát âm âm “t” ở cuối. Thay vào đó, âm tiết thứ hai nên nghe giống như “lay” (với nguyên âm “a” đọc như chữ “a” bình thường).

Đó là một điều thú vị về một số từ mượn tiếng Pháp: Một số được phát âm giống như một từ tiếng Anh, nhưng những từ khác được phát âm giống như tiếng Pháp. Dưới đây là một số ví dụ khác về các từ vay mượn từ tiếng Pháp kết thúc bằng “-et” nhưng được phát âm là “a” ở cuối:  buffet,” “gourmet,” “filet,” “chalet và thậm chí cả công ty xe hơi “Chevrolet”.

Ví dụ: “My niece and nephew are in ballet class, so I watched their 5-hour ballet performance on Saturday. It was pretty long.” (Cháu gái và cháu trai của tôi đang theo học một lớp Ballet, nên tôi đã được xem một buổi trình diễn Ballet kéo dài 5 tiếng vào thứ Bảy, khá là dài đấy.)


2. Cafe (Quán cà phê):

Trong tiếng Anh, đây là tên của một nhà hàng nhỏ, thường không phải nhà hàng trang trọng. Nó thường có bàn nhỏ, và đôi khi cũng có bàn ở ngoài trời. Trong tiếng anh nó được viết bằng cả dấu sắc (“café”) và không có dấu sắc (“cafe”).

“Cafe” chính là “coffee” trong tiếng Pháp, nhưng nó cũng khá giống các từ liên quan đến cà phê trong nhiều thứ tiếng khác. Thông thường, các quán cà phê (cafes) phục vụ cà phê (coffee). Nhưng nếu một nơi chỉ phục vụ cà phê (mà không có đồ ăn) thì thường được gọi là “coffee shop”.

Cũng lưu ý rằng có một từ tương tự, “cafeteria” sẽ dễ gây nhầm lẫn. Nói chung, quán ăn tự phục vụ (cafeteria) giống như một nhà hàng nhỏ dành cho một nhóm người cụ thể. Bạn thường tìm thấy các quán cà phê này tại các trường học hoặc các công ty lớn. Trong những trường hợp đó, các quán cà phê dành cho những người học tập hoặc làm việc trong tòa nhà đó.

Ví dụ: I’ve only got about 20 minutes for lunch, so I’ll just stop at a cafe for a quick sandwich. (Tôi chỉ có tầm 20 phút để ăn trưa, nên tôi đã ghé một quán café để mua một bánh mì sandwich.)


Người dịch: Lan Hương

Nguồn: FluentU

Related Articles

Học Online cùng Premium