Shelter cảnh báo sự tăng vọt lao động vô gia cư – Đọc báo cùng IP

adult-beard-beggar-256621


Charity blames high rents, freeze in housing benefit and shortage of social housing

  • Tổ chức từ thiện đổ lỗi nguyên nhân cho việc chi phí thuê tăng cao, tình trạng đóng băng của phúc lợi nhà ở và thiếu hụt nhà ở xã hội

More than half of families housed in temporary accommodation after being accepted as homeless by their local council are in work, according to the housing charity Shelter.

  • Theo hội từ thiện nhà ở Shelter, hơn một nửa số gia đình phải ở những chỗ tạm bợ sau khi được chính quyền địa phương đưa vào danh sách vô gia cư là những người có việc làm.

The number of working homeless has nearly doubled since Shelter last looked at the figures in 2013. There are now about 33,000 “working homeless” – or 55% of all households in temporary accommodation – compared with 19,000 in 2013, it estimates.

  • Số người lao động vô gia cư đã tăng gần gấp đôi kể từ lần cuối khi Shelter xem xét các số liệu vào năm 2013. Hiện nay có khoảng 33.000 người “lao động vô gia cư” – chiếm 55% số hộ gia đình không có chỗ ở cố định – so với 19.000 người trong năm 2013.

The charity blamed the 73% increase on high private-sector rents, the ongoing freeze in housing benefit, unstable tenancies and the shortage of social housing.

  • Hội từ thiện cho rằng trong sự gia tăng đó, có 73% là do chi phí thuê khu vực tư nhân cao, sự đóng băng liên tục về phúc lợi nhà ở, các khoản cho thuê không ổn định và tình trạng thiếu nhà ở xã hội.

Shelter’s chief executive, Polly Neate, said: “It’s disgraceful that even when families are working every hour they can, they’re still forced to live through the grim reality of homelessness.”

  • CEO của Shelter, Polly Neate, nói: “Điều tồi tệ là ngay cả khi các gia đình làm việc mọi lúc có thể, họ vẫn buộc phải sống với thực tế nghiệt ngã là họ không có chỗ ở.”

Working households were typically turning to their council for help after losing a tenancy and finding themselves priced out of their local area by soaring rents.

  • Sau khi không thuê được nhà và không tìm được một nơi với chi phí phù hợp trong khu vực sống vì giá thuê tăng cao, các hộ gia đình người lao động thường chuyển sang nhờ sự trợ giúp từ hội đồng thành phố.

The loss of a private-sector tenancy is the biggest single cause of homelessness in England, according to Shelter, accounting for more than a quarter of all homelessness acceptances.

  • Theo Shelter, sự sụt giảm trong thị trường thuê nhà khu vực tư nhân là nguyên nhân lớn nhất của tình trạng vô gia cư ở Anh, chiếm hơn một phần tư những trường hợp được đưa vào danh sách vô gia cư.

The shortage of suitable affordable homes meant homeless households were often placed in cheap hotels, hostels, or large houses with a family in each bedroom, Shelter said.

  • Shelter cũng cho biết sự thiếu hụt nhà ở phù hợp với giá cả phải chăng dẫn đến việc các gia đình vô gia cư phải ở trong các khách sạn, nhà thuê giá rẻ, hoặc những ngôi nhà lớn với một gia đình trong mỗi phòng ngủ.

It cited the case of Mary Smith, 47, who lives in temporary accommodation in Watford with her three sons, but works full-time in a shoe shop.

  • Như trường hợp của Mary Smith, 47 tuổi, mặc dù làm việc toàn thời gian trong một cửa hàng giày, cô vẫn phải sống trong một nơi ở tạm bợ ở Watford cùng ba người con trai,

She said they became homeless after being evicted by their landlord and could not afford to rent privately. “I nearly lost my job when I first became homeless because the transport links from my hostel were so bad.

  • Cô cho biết gia đình cô đã trở thành vô gia cư sau khi bị chủ nhà đuổi và không đủ khả năng để thuê những chỗ thuộc sở hữu tư nhân. “Tôi gần như bị mất việc khi lần đầu tiên tôi trở thành vô gia cư vì giao thông ở khu nhà trọ của tôi rất tệ.

“We’ve lived in three different temporary places in two years, and it’s been really tough on the children. We don’t want a palace, we just want a place that we can call home.”

  • “Chúng tôi đã sống tạm bợ ở ba nơi khác nhau trong hai năm, và điều đó thực sự khó khăn đối với mấy đứa nhỏ. Chúng tôi không cần một cung điện, chúng tôi chỉ muốn một nơi có thể gọi là nhà.”

The phenomenon of working families – including nurses, taxi drivers, council workers and hospitality staff – finding themselves homeless was highlighted by the local government ombudsman last year.

  • Tình trạng các hộ gia đình người lao động – bao gồm y tá, lái xe taxi, nhân viên hành chính và nhân viên khách sạn – trở thành vô gia cư đã được nhấn mạnh bởi thanh tra chính quyền địa phương vào năm ngoái.

Michael King said the common perception that homelessness was about people with chaotic lives who slept rough no longer held true: “Increasingly, [homeless people] are normal families who would not have expected to be in this situation.”

  • Michael King cho biết quan niệm chung về vô gia cư là những người có cuộc sống hỗn độn, ngủ bờ ngủ bụi không còn đúng nữa: “Ngày càng có nhiều người vô gia cư là những gia đình bình thường, những người không ngờ sẽ rơi vào tình trạng này”.

The highest proportion of homeless working households in temporary housing was in London (60%); followed by the east of England (44%); and the south-east (44%). The lowest was Yorkshire and the Humber (9%). The north-east is the only region where the proportion of working homeless has decreased since 2013.

  • Nơi có tỷ lệ gia đình lao động vô gia cư cao nhất phải sống trong các nhà ở tạm bợ là London (60%); tiếp theo là phía đông nước Anh (44%); và phía đông nam (44%). Thấp nhất là Yorkshire và Humber (9%). Đông Bắc là khu vực duy nhất có tỷ lệ người lao động vô gia cư đã giảm từ năm 2013.

The biggest increases in homeless working families between 2013 and 2017 were seen in reflecting the east Midlands (167%); the north-west (89%); and the West Midlands (46%), the growth of the housing crisis beyond traditional high-rent areas such as London.

  • Sự gia tăng lớn nhất trong các gia đình lao động vô gia cư từ năm 2013 đến năm 2017 là ở vùng trung du phía Đông (167%); Tây Bắc (89%); và vùng trung du phía Tây (46%), sự tăng trưởng của cuộc khủng hoảng nhà ở trên các khu vực với giá thuê đắt đỏ từ trước đến nay như London.

Since 2010, the overall number of homeless people in temporary accommodation in England has grown by 61%. Council spending on this form of housing reached £845m in 2016. Last year a cross-party group of MPs said homelessness in England was a “national crisis”.

  • Từ năm 2010, tổng số người vô gia cư bị đưa vào những nhà ở tạm thời tại Anh đã tăng 61%.  Chi tiêu của hội đồng thành phố cho hình thức nhà ở này đã đạt mức 845 triệu bảng vào năm 2016. Năm ngoái, một nhóm nghị sĩ quốc hội thuộc đảng đối lập cho biết tình trạng vô gia cư ở Anh là một “cuộc khủng hoảng quốc gia”.

Shelter used freedom of information requests to analyse official government data on temporary housing, benefits and employment as well as conducting a tenant survey.

  • Shelter sử dụng quyền tự do thông tin để yêu cầu phân tích dữ liệu chính thức của chính phủ về nhà ở tạm thời, phúc lợi và việc làm cũng như tiến hành một cuộc khảo sát người thuê nhà.

A Ministry of Housing, Communities and Local Government spokesperson said: “Everyone deserves a safe and decent place to live and we are providing more than £1.2bn so all those left homeless get the support they need.

  • Một phát ngôn viên của Bộ Nhà ở, Cộng đồng và Chính quyền địa phương cho biết: “Bất cứ ai cũng xứng đáng có một nơi an toàn và tử tế để sống và chúng tôi đang chi hơn 1,2 tỷ bảng Anh để tất cả những người vô gia cư có được sự hỗ trợ mà họ cần.

“Councils have a duty to provide suitable temporary accommodation to those who need it, and families with children get priority. So families can get a permanent home, we are investing £9bn in affordable properties, including £2bn for social rent housing.”

  • “Chính quyền có nhiệm vụ cung cấp chỗ ở tạm thời phù hợp cho những người có nhu cầu, và ưu tiên cho các gia đình có con. Vì vậy, để các gia đình có thể có được chỗ ở ổn định, chúng tôi đang đầu tư 9 tỷ bảng Anh xây các khu nhà ở giá rẻ, bao gồm cả 2 tỷ đô la cho nhà ở xã hội.”

Vocabulary highlight:


       1. Leap (v) /liːp/ to increase, improve, or grow very quickly (gia tăng, phát triển một cách nhanh chóng)

Ví dụ:

  • Shares in the company leaped 250 percent.
    (Giá cổ phiếu công ty đã nhảy vọt lên mức 250%.)

       2. blame (v) /bleɪm/ to say or think that someone or something wrong or is responsible for something bad happening (nói hoặc suy nghĩ rằng ai đó hay điều gì đó có vấn đề hoặc phải chịu trách nhiệm về một hậu quả xấu đã xảy ra)

Ví dụ:

  • Don’t blame me if you miss the bus.
    (Đừng đổ lỗi cho tôi khi bạn lỡ xe buýt.)

       3. temporary (a) /ˈtem.pə.rer.i/ not lasting or needed for very long (tạm thời, không kéo dài)

Ví  dụ:

  • temporary staff
    (Nhân viên tạm thời, nhân viên thời vụ)

       4. household (n) /ˈhaʊs.hoʊld/ a group of people, often a family, who live together (một nhóm người, thường là một gia đình sống chung với nhau)

Ví dụ:

  • By the 1960s, most households had a TV.
    (Trước những năm 60, hầu hết mỗi hộ gia đình đều có tivi.)

      5 . accommodation (n) /əˌkɑː.məˈdeɪ.ʃən/ a place to live, work, stay, etc. in (nơi ở, sống và làm việc)

Ví dụ:

  • There’s a shortage of cheap accommodation.
    (Có sự thiếu hụt nhà ở giá rẻ.)

       6. tough (a) /tʌf/ difficult to do or to deal with (khó khăn để có thể làm hoặc giải quyết)

Ví dụ:

  • The company is going through a tough time at the moment.
    (Hiện nay, công ty đang phải trải qua một giai đoạn khó khăn.)

       7. duty (n) /ˈdʒuː.ti/ /ˈduː.t̬i/ something that you have to do because it is part of your job, or something that you feel is the right thing to do (điều mà bạn phải làm vì đó là công việc của bạn hoặc điều bạn cảm thấy nên làm)

Ví dụ:

  • He has failed to fulfil his duty as a father.
    (Anh ấy đã không thể hoàn thành trách nhiệm của một người cha.)

       8. live through something (phrasal verb) /lɪv/ to experience something difficult or painful and continue to live (trải qua, chịu đựng đau đớn, khó khăn để tiếp tục sống)

Ví dụ:

  • He may not live through the operation, but it’s his only chance.
    (Anh ấy có thể không vượt qua được cuộc phẫu thuật, nhưng đó là cơ hội duy nhất của anh ấy.)

       9. MPs (Members of Parliament) (n) /ˌmem.bər əv ˈpɑːr.lə.mənt/ a person who has been elected to the parliament of a country (một người được bầu vào quốc hội của một quốc gia)
Ví dụ:

  • She is Member of Parliament for Cambridge.
    (Cô ấy là nghị sĩ quốc hội đến từ Cambridge.)

       10. Analyse (v) ˈæn.əl.aɪz/ to study or examine something in detail, in order to discover more about it (nghiên cứu, kiểm tra một cách cẩn thận, chi tiết)

Ví dụ:

  • The blood samples were sent to the lab to be analysed.
    (Mẫu máu được gửi đến phòng thí nghiệm để phân tích.)

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal , các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


Người dịch: Lệ Hằng

Nguồn: theguardian.com

Related Articles

Học Online cùng Premium