Thành ngữ: Doanh Nghiệp – Làm việc (P1) – Tự học IELTS

1. ace up your sleeve (vũ khí bí mật)
Nếu như bạn có một vũ khí bí mật, nghĩa là bạn có một thứ bí mật có thể mang lại lợi ích cho bạn.
Ví dụ:
- “Our new product is an ace up our sleeve”
“Sản phẩm mới của chúng tôi là một vũ khí bí mật”.
2. hold all the aces (kẻ nắm quyền)
Một người nắm quyền là người có vị thế mạnh bởi vì họ có nhiều lợi ích nhất.
Ví dụ:
- “Given the high unemployment rates today, employers hold all the aces.”
“Tỷ lệ thất nghiệp ở mức cao hôm nay, các nhà tuyển dụng là kẻ nắm quyền”
3. ambulance chaser (Kẻ làm tiền từ tai nạn)
Luật sư chuyên xúi giục người bị nạn xe cộ làm đơn kiện đòi bồi thường.
Ví dụ:
- “Peterson and Scott are well-known ambulance chasers – that’s how they make their money!”
“Peterson và Scott được biết đến như kẻ làm tiền từ tai nạn – Đó là cách họ kiếm sống!”
4. back to the salt mines (trở về thực tại)
Nói rằng bạn sẽ quay trở lại thực tại là một cách nói hài hước ám chỉ quay lại làm việc, thường với sự miễn cưỡng.
Ví dụ:
- “We get two days off at Christmas and then it’s back to the salt mines!”
“Chúng ta có 2 ngày nghỉ dịp lễ Giáng sinh sau đó trở lại với thực tại!”
5. bait and switch (lừa bịp)
Từ này dùng để chỉ một hoạt động thương mại quảng cáo lừa đảo với một món hời để thu hút khách hàng, sau đó thông báo hết hàng hoặc dụ dỗ khách hàng mua một món đắt tiền.
Ví dụ:
- “This store is famous for its bait and switch tactics.”
“Cửa hàng này nổi tiếng với chiến thuật lừa bịp.”
6. in the black (tài chính ổn)
Nói một người hay tổ chức có tài chính ổn có nghĩa là họ có số dư tốt trong tài khoản và không mắc nợ.
Ví dụ:
- “Don’t worry. Our club is in the black.”
“Đừng lo. Câu lạc bộ của chúng tôi ổn định tài chính.”
7. black market (Chợ đen)
Chợ đen thường ám chỉ mua bán trái phép hàng hóa hoăc tiền tệ.
Ví dụ:
- “Be careful of what you buy on the black market – it’s not always good quality.”
“Hãy cẩn thận với những thứ bạn mua ở chợ đen – chúng không phải lúc nào cũng có chất lượng tốt.”
8. Blamestorming (buổi phê bình)
Cuộc thảo luận trong một nhóm người để khiển trách về một lỗi cụ thể, sai lầm gọi là một buổi phê bình.
Ví dụ:
- “A blamestorming session took place following the unfavourable reviews in the press.”
“Một buổi phê bình diễn ra để xem xét lại những điều không hay trong bài báo.”
9. blank cheque (Sự tự do hành động)
Nếu bạn cho ai đó quyền tự do hành động, bạn cho phép người đó quyền được hành động mà họ nghĩ là tốt nhất trong hoàn cảnh đó.
Ví dụ:
- “Tom was given a blank cheque and told to negotiate the best deal possible.”
“Tom được cho nhượng quyền và yêu cầu đàm phán để giành deal tốt nhất có thể.”
10. blue chip company (công ty hàng đầu)
Thành ngữ này đề cập một công ty có danh tiếng về chất lượng sản phẩm và tính ổn định về tăng trưởng và phát triển.
Ví dụ:
- “It’s usually safe to invest in a blue chip company.”
“Đầu tư vào một công ty hàng đầu luôn an toàn.”
11. above board (Thẳng thắn, không che đậy, không giấu giếm)
Nếu một tình huống hoặc doanh nghiệp được miêu tả với thành ngữ này, ám chỉ việc công khai, thành thật và hợp pháp.
Ví dụ:
- “There are not secret negotiations. Our dealings have always been above board.”
“Đây không phải là một cuộc tranh luận riêng tư, Deal của chúng tôi luôn công khai.”
12. boil the ocean (biển nóng, lãng phí thời gian)
lãng phí thời gian vào một nhiệm vụ hay một dự án không cần thiết, không đáng để làm hoặc bất khả thi.
Ví dụ:
- “I expect you to do the job well but don’t try to boil the ocean!”
“Tôi mong bạn có thể làm việc tốt nhưng đừng lãng phí thời gian!”
13. get down to brass tacks (nắm gọn bản chất vấn đề)
Thành ngữ ám chỉ đến việc bắt đầu thảo luận bằng cứu xét các sự việc cơ bản hay đi sâu vào bản chất của vấn đề hoặc tình huống.
Ví dụ:
- “The situation was so serious that after a few polite exchanges they quickly got down to brass tacks.”
“Tình huống này trở nên nghiêm trọng sau khi một vài viên cảnh sát trao dổi thông tin nhanh chóng nắm gọn bản chất vấn đề”.
14. break your back (làm gãy lưng, làm hết sức lực)
Khi bạn làm việc chăm chỉ, hoặc dành nhiều sự nỗ lực để đạt được một điều gì
Ví dụ:
- “If you want the job done well, you should accept to pay more. He’s not going to break his back for such a low price!”
“Nếu bạn muốn hoàn thành tốt công việc, bạn nên chấp nhận chi trả nhiều hơn. Anh ta sẽ không làm hết sức lực với mức giá đó!”.
15. bricks and mortar / bricks and clicks (gạch và vữa hay hồ / Trực tiếp và trực tuyến)
“bricks and mortar” miêu tả một công ty kinh doanh có mặt bằng như (cửa hàng/ quán cà phê)
“Click companies” miêu tả một công ty kinh doanh trực tuyến.
Công ty kinh doanh vừa trực tiếp và trực tuyến gọi là “bricks and clicks”.
Ví dụ:
- “Click businesses are usually more flexible than brick-and-mortar operations.”
“Công ty kinh doanh trực tuyến thường linh hoạt hơn công ty chỉ hoạt động trực tiếp.”
Người dịch: Đức