Bạn có nên theo dõi vị trí của con cái ở độ tuổi thanh thiếu niên không? (P1) – Đọc báo cùng IP

29damour-jumbo


As a psychologist, I worry that location tracking can confuse the question of who is mainly responsible for the safety of the roaming adolescent — the parent or the teenager?

  • Là một nhà tâm lý học, tôi lo lắng rằng theo dõi vị trí có thể gây nhầm lẫn đối với câu hỏi ai chịu trách nhiệm chính về sự an toàn của thanh thiếu niên hay đi chơi loanh quanh – cha mẹ hay chính thanh thiếu niên đó?

If you want to start a heated debate, ask a group of parents what they think about using technology to track a teenager’s location. Plenty of adults balk at the idea of remotely following an adolescent’s movements, while others question why any loving parent wouldn’t.

  • Nếu bạn muốn bắt đầu tranh luận sôi nổi, hãy hỏi một nhóm phụ huynh xem họ nghĩ gì về việc sử dụng công nghệ để theo dõi vị trí của thanh thiếu niên. Nhiều phụ huynh không muốn theo dõi vị trí của thanh thiếu niên từ xa, trong khi những người khác tự hỏi tại sao những bậc cha mẹ yêu thương con cái lại không làm như thế.

As the school year gets underway, parents who have just dropped their teenagers off on college campuses may be watching on apps like Life 360 as their freshly minted freshmen try to figure out the best route from dorm to dining hall.

  • Khi diễn ra năm học, các bậc phụ huynh thả con tại sân trường có thể theo dõi các tân sinh viên tìm ra con đường ngắn nhất từ ký túc xá dẫn đến nhà ăn trên các ứng dụng như Life 360.

Indeed, the ability to locate our children using GPS technology touches on some of the most loaded topics in all of parenting: questions of trust and safety, a young person’s right to privacy and autonomy, and the gut-wrenching truth that to be a parent is “to decide forever to have your heart go walking around outside your body.”

  • Thật vậy, khả năng xác định vị trí của con cái bằng công nghệ GPS đã tác động đến những chủ đề dẫn dắt nhất trong việc chăm sóc con: những câu hỏi về niềm tin và sự an toàn, quyền riêng tưtự do ý chí của người trẻ và sự thật đau xót rằng muốn làm cha mẹ thì phải “quyết định mãi mãi để trái tim đi lại xung quanh ở bên ngoài cơ thể của mình.”

A survey conducted by the Pew Research Center found that while most adults don’t location-track their 13- to 17-year-olds, a full 16 percent of parents do. Given that we can use tracking apps to surveil our ambulatory hearts, should we?

  • Một cuộc khảo sát được tiến hành bởi Trung tâm Nghiên cứu Pew đã phát hiện ra rằng trong khi hầu hết các bậc phụ huynh không theo dõi vị trí của con cái từ 13 đến 17 tuổi thì có 16% phụ huynh tiến hành theo dõi vị trí của con. Chúng ta có thể sử dụng các ứng dụng theo dõi để giám sát vị trí của quả tim vận động phải không?

Lorrie Faith Cranor, a professor at Carnegie Mellon University who studies children’s privacy and safety in the context of technology, has decided against monitoring the location of her two teenagers. “It’s tempting to do it because we are all worried about our kids,” notes Dr. Cranor. Yet she resists the urge because she doesn’t want her children to “feel like their parents are following them around all the time.” Likewise, Kate Gjaja, a mother raising three teenagers in the Chicago suburbs, doesn’t keep digital tabs on her teens’ movements because she feels that learning to manage without adult supervision “is an important part of the growing up process.”

  • Lorrie Faith Cranor, một giáo sư tại Đại học Carnegie Mellon, người nghiên cứu sự riêng tư và an toàn của trẻ em trong bối cảnh công nghệ, đã quyết định không theo dõi vị trí của hai con ở độ tuổi thanh thiếu niên của mình. “Thật cám dỗ khi làm điều đó bởi vì tất cả chúng ta đều lo lắng về con cái,” Tiến sĩ Cranor nhận định. Tuy nhiên, cô ấy cố kiềm chế cảm giác thôi thúc vì cô không muốn con mình “cảm thấy dường như cha mẹ lúc nào cũng theo dõi mình.” Tương tự, Kate Gjaja, một người mẹ nuôi ba con ở độ tuổi thanh thiếu niên ở ngoại ô Chicago, không dùng biện pháp kỹ thuật số để theo dõi vị trí của con cái vì bà cho rằng học cách xoay sở khi không có sự giám sát của người lớn “chính là một bộ phận quan trọng trong quá trình trưởng thành.”

       Vocabulary Highlights


       1. track: (v) /træk/ to follow a person or animal by looking for proof that they have been somewhere, or by using electronic equipment (theo dõi)

Ví dụ:

  • It’s difficult to track an animal over stony ground.
    (Thật khó để theo dõi con vật trên mặt đất phủ đầy đá)

       2. balk: (v) /bɔːk/ to be unwilling to do something or to allow something to happen (không muốn)

Ví dụ:

  • I balked at the prospect of spending four hours on a train with him.
    (Tôi không muốn phải ngồi xe lửa suốt bốn tiếng với anh ta)

       3. freshman: (n) /ˈfreʃ.mən/ frosh a student in the first year of high school, college, or university (tân sinh viên)

Ví dụ:

  • He’s a freshman at Harvard.
    (Anh ấy là sinh viên năm nhất tại Harvard)

       4. loaded: (adj) /ˈloʊ·dɪd/ not fair, esp. by being especially helpful to one side and not the other, or (of a question) by intentionally using words that will likely produce a particular answer (dẫn dắt)

Ví dụ:

  • The questions in this debate were so loaded that they always got the answers they expected.
    (Những câu hỏi trong buổi tranh luận này quá dẫn dắt nên câu trả lời lúc nào cũng giống với mong đợi)

       5. privacy: (n) /ˈprɪv.ə.si/ someone’s right to keep their personal matters and relationships secret (riêng tư)

Ví dụ:

  • The new law is designed to protect people’s privacy.
    (Luật mới được ban hành để bảo vệ sự riêng tư của mọi người)

       6. autonomy: (n) /ɔːˈtɒn.ə.mi/ the ability to make your own decisions without being controlled by anyone else (tự do ý chí)


       7. gut-wrenching: (adj) /ˈgʌtˌrentʃ.ɪŋ/ making you feel very upset or worried (đau xót)

Ví dụ:

  • gut-wrenching scenes of bloodshed
    (cảnh tượng đổ máu đau xót)

       8. surveillance: (n) /səˈveɪ.ləns/ the careful watching of a person or place, especially by the police or army, because of a crime that has happened or is expected (giám sát)

Ví dụ:

  • More banks are now installing surveillance cameras.
    (Hiện nay, ngày càng nhiều ngân hàng lắp đặt camera giám sát)

       9. context: (n) /ˈkɒn.tekst/ the situation within which something exists or happens, and that can help explain it (bối cảnh)

Ví dụ:

  • It is important to see all the fighting and bloodshed in his plays in historical context.
    (Điều quan trọng là cần phải xem xét sự đấu tranh và đổ máu trong những vở kịch của anh ấy trong bối cảnh lịch sử)

       10. resist: (v) /rɪˈzɪst/ to stop yourself from doing something that you want to do (kiềm chế)

Ví dụ:

  • She couldn’t resist laughing at him in those clothes.
    (Cô ấy không thể kiềm chế nổi nụ cười khi anh ấy ăn mặc như vậy)

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này  bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


Người dịch: Ngọc Hưởng

Nguồn: www.nytimes.com

Related Articles

Học Online cùng Premium