Bạn có nên theo dõi vị trí của con cái ở độ tuổi thanh thiếu niên không? (P3) – Đọc báo cùng IP

29damour-jumbo


Appreciate the Limitations of Location Tracking

  • Coi trọng các giới hạn của việc theo dõi vị trí

Parents who know where their teenagers are should not make assumptions about what they are doing. I’ve cared for an adolescent in my practice who got in trouble with her folks for swinging by a banned home to help a friend retrieve a lost item. And I’ve known teenagers who were doing all the wrong things, in the exact place where they were supposed to be. When it comes to knowing what is going on with a teenager, having their location cannot take the place of having a sturdy, working relationship.

  • Phụ huynh hiểu rõ vị trí của con cái thì không nên đặt giả định về những gì chúng đang làm. Trong thực tế, tôi đã chăm sóc cho một thanh thiếu niên, em ấy gặp rắc rối với bạn bè do đã ghé thăm một căn nhà bị cấm để giúp bạn tìm lại món đồ bị mất. Tôi cũng biết đến những thanh thiếu niên toàn làm những điều sai trái tại chính cái nơi mà chúng nên ở. Về việc tìm hiểu xem thanh thiếu niên đang gặp vấn đề gì, tìm ra vị trí của chúng không thể thay thế được mối quan hệ vững chắc và hiệu quả.

Treat It as Temporary

  • Hãy xem đó là tạm thời

For many families, an adolescent’s wish for increased autonomy outpaces the parents’ readiness to grant it. At these times, location tracking can be used to establish trust that leads to greater freedom. Parents might help their tween or teenager move toward independence by saying, “We expect you to tell us where you’ll be, to let us know if your plans change and to respond if we reach out. We’ll confirm your location by phone for a while, but once we feel that you’re on top of things, we’ll stop looking over your shoulder.”

  • Đối với nhiều gia đình, mong ước được tự do nhiều hơn của thanh thiếu niên luôn vượt xa sự sẵn sàng cho phép của cha mẹ. Vào những thời điểm này, theo dõi vị trí có thể được sử dụng để thiết lập niềm tin rồi từ đó dẫn đến nhiều tự do hơn. Phụ huynh có thể giúp con cái tiến đến tự do bằng cách nói rằng, “Cha mẹ hy vọng con sẽ cho cha mẹ biết con muốn đến đâu, kế hoạch của con có thay đổi không và có phản hồi khi cha mẹ liên lạc. Cha mẹ sẽ xác nhận vị trí của con qua điện thoại trong một lúc, nhưng một khi cha mẹ cảm thấy con làm chủ được thì cha mẹ sẽ ngừng giám sát con.”

Tracking can also be used to rebuild trust that has been broken. After their teenage son drank himself into the emergency room, a family in my practice grounded the boy for two months, then tracked his location — with his full agreement — for several weekends until they felt they could, again, count on their son to look after himself.

  • Theo dõi cũng có thể được sử dụng để xây dựng lại niềm tin đã vỡ nát. Trong thực tế, sau khi đứa con trai tuổi vị thành niên của một gia đình nọ uống say đến nỗi phải cấp cứu, gia đình đó đã cấm túc cậu bé trong hai tháng, sau đó theo dõi vị trí của cậu – cậu cũng hoàn toàn tán thành – trong vài ngày cuối tuần cho đến khi họ cảm thấy lại có thể tin tưởng con mình trong việc tự chăm sóc bản thân.

And though teenagers and young adults routinely location-track their friends, parents should not assume that they enjoy an open-ended tracking arrangement. It’s one thing for your roommate to know that you are spending the night at your girlfriend’s dorm and quite another for your dad to have that same information.

  • Mặc dù thanh thiếu niên và người trẻ thường xuyên theo dõi vị trí bạn bè của mình, cha mẹ không nên cho rằng chúng yêu thích việc theo dõi không có điểm dừng. Việc để bạn cùng phòng biết được rằng bạn đang ngủ lại tại phòng ký túc xá của bạn gái và việc để cha bạn biết được điều đó là hoàn toàn khác nhau.

By age 18 or earlier, parents should ask teenagers if they are still O.K. with being located digitally. Especially when young people head off to college, sometimes in a distant state, being responsible for themselves is supposed to be part of their job description.

  • Khi thanh thiếu niên 18 tuổi hoặc sớm hơn, cha mẹ nên hỏi xem thanh thiếu niên có còn đồng ý bị theo dõi vị trí bằng thiết bị công nghệ không. Nhất là khi những người trẻ bắt đầu vào học Đại học, đôi khi họ học tại những nơi xa xôi, việc tự chịu trách nhiệm với bản thân được xem là một phần trong mô tả công việc.

Raising teenagers comes with some guaranteed discomforts. We often do not know where our children are, what they are doing and if they’ll tell us the truth should we ask. Location tracking allows us to address some of these concerns even as it exacerbates an age-old parenting tension: We want to keep our children safe, maintain a loving connection and, simultaneously, foster their independence.

  • Nuôi dưỡng thanh thiếu niên hẳn nhiên luôn đi kèm với nhiều điều khó chịu. Chúng ta thường không biết con mình ở đâu, chúng đang làm gì và nếu chúng ta hỏi thì chúng có nói thật không. Theo dõi vị trí cho phép chúng ta giải quyết một vài trong số những vấn đề này ngay cả khi nó làm cho tình trạng căng thẳng cố hữu trong việc nuôi dạy con cái càng trầm trọng thêm: Chúng ta muốn con cái được an toàn, muốn duy trì mối quan hệ tràn ngập tình thương nhưng đồng thời cũng muốn khuyến khích sự độc lập của con.

Vocabulary Highlights


       1. Swing by: /swɪŋ/ to briefly go somewhere, esp. on your way to another place (ghé thăm)

Ví dụ:

  • We can swing past the store on the way to the party.
    (Chúng ta có thể ghé sang cửa hàng trên đường đến dự tiệc)

       2. Retrieve: (v) /rɪˈtriːv/ to find and bring back something (tìm lại)

Ví dụ:

  • We taught our dog to retrieve a ball.
    (Chúng tôi dạy chú chó cách tìm lại quả bóng)

       3. Sturdy: (adj) /ˈstɜː.di/ strong and determined (vững chắc)

Ví dụ:

  • They put up a sturdy defence of their proposal.
    (Họ xây dựng phòng thủ vững chắc cho đề xuất của họ)

       4. Outpace: (v) /ˌaʊtˈpeɪs/ to move or develop faster than someone or something else (vượt xa)

Ví dụ:

  • The company has completely outpaced its rivals in the market.
    (Công ty đã hoàn toàn vượt mặt các đối thủ cạnh tranh trên thị trường)

       5. Ground: (v) /ɡraʊnd/ to forbid (= refuse to allow) a child or young person from going out as a punishment (cấm túc)

Ví dụ:

  • My parents grounded me for a week.
    (Cha mẹ cấm túc tôi trong một tuần)

       6. Open-ended: (adj) /ˌoʊ.pənˈen.dɪd/ An open-ended activity or situation does not have a planned ending, so it may develop in several ways (không có điểm dừng)

Ví dụ:

  • We are not willing to enter into open-ended discussions.
    (Chúng tôi không sẵn sàng gia nhập vào những cuộc tranh luận không có điểm dừng)

       7. Discomfort: (n) /dɪˈskʌm.fət/ a feeling of being uncomfortable physically or mentally, or something that causes this (điều khó chịu)

Ví dụ:

  • You may feel a little discomfort for a few days after the operation.
    (Chị có thể sẽ cảm thấy hơi khó chịu trong vài ngày sau khi phẫu thuật)

       8. Exacerbate: (v) /ɪɡˈzæs.ə.beɪt/ to make something that is already bad even worse (làm trầm trọng thêm)

Ví dụ:

  • This attack will exacerbate the already tense relations between the two communities.
    (Lần tấn công này sẽ làm trầm trọng thêm mối quan hệ vốn đã căng thẳng giữa hai cộng đồng)

       9. Simultaneously: (adv) /ˌsɪm.əlˈteɪ.ni.əs.li/ in a way that is simultaneous (= happening or being done at exactly the same time) (đồng thời)

Ví dụ:

  • Two children answered the teacher’s question simultaneously.
    (Hai đứa trẻ đồng thời trả lời câu hỏi của giáo viên)

       10. Foster: (v) /ˈfɒs.tər/ to encourage the development or growth of ideas or feelings (khuyến khích)

Ví dụ:

  • I’m trying to foster an interest in classical music in my children.
    (Tôi đang cố gắng khuyến khích niềm yêu thích nhạc cổ điển trong con cái)

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này  bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


> Bạn có nên theo dõi con cái ở độ tuổi thanh thiếu niên không? (P2)


Người dịch: Ngọc Hưởng

Nguồn: www.nytimes.com

Related Articles

Responses

Học Online cùng Premium