Dân số Hàn Quốc trên đỉnh đà suy tàn – Đọc báo cùng IP

f-koreabirths-a-20181219-870x580


Nearly half of population will be elderly by 2065, statistics agency estimates

  • Gần một nửa dân số sẽ trở thành dân số già bởi thời điểm năm 2065, theo cơ quan thống cơ ước tính.

SEOUL — South Korea’s declining fertility rate could push down its population starting next year, bringing the demographic tipping point closer than expected, the government reported Thursday.

  • SEOUL – tỷ lệ giảm sinh đẻ của Hàn Quốc có thể làm giảm dân số đất nước này kể từ năm tới, mang điểm bùng phát nhân khẩu học đến gần hơn dự kiến, theo như báo cáo từ chính phủ vào ngày thứ năm.

The most pessimistic scenario shows the population peaking at 51.65 million in 2019, then sliding back to the 1972 level of 33.65 million in 2067. Seniors 65 and older would constitute 46% of the population in 2065 under the medium-growth scenario, making South Korea the grayest developed nation.

  • Viễn cảnh tồi tệ nhất cho thấy đỉnh điểm dân số đang ở ngưỡng 51.65 triệu người vào năm 2019, sau đó trượt trở lại theo theo tốc độ của năm 1972 tăng 33.65 triệu người vào 2067. Người thâm niên 65 tuổi và lớn hơn được xem như chiếm 46% tổng dân số vào 2065 trong viễn cảnh dưới tốc độ phát triển trung bình, biến Hàn Quốc trở thành quốc gia phát triển buồn chán nhất.

Statistics Korea normally releases population estimates every five years. The last projections came out in 2016, with the next due in 2021. But it announced in late February that the total fertility rate fell to 0.98 last year — one of the world’s lowest. The figure denotes the average number of children a woman bears in her life.

  • Số liệu thống kê của Hàn Quốc thường đưa ra những ước tính về dân số trong vòng mỗi năm năm. Dự đoán gần đây nhất đề ra vào năm 2016, và dự kiến tiếp theo vào năm 2021. Nhưng nó lại báo cáo trong tháng hai vừa qua tổng tỉ lệ sinh tụt 0.98 vào năm ngoái – một trong số tỉ lệ thấp nhất thế giới. Những con số biểu thị số em bé trung bình mà một người phụ nữ mang trong đời.

The news prompted the earlier-than-scheduled update on the population estimate. The data released in 2016 saw the population peaking in 2023 under the most pessimistic scenario, but the current findings move this up by four years.

  • Thông tin ấy đã thúc đẩy các cập nhật về ước lượng dân số sớm hơn dự kiến. Dự liệu được phát hành năm 2016 cho thấy đỉnh điểm dân số trong năm 2023 dưới viễn cảnh bi quan nhất, nhưng số liệu hiện tại cho rằng nó sẽ xảy ra trong khoảng thời gian 4 năm.  

Just 14% of South Korea’s population was 65 and older in 2017 — roughly half of Japan’s share based on United Nations estimates from 2015. This placed South Korea at the lower end in the Organization for Economic Cooperation and Development. The percentage of working-age people between 15 and 64 came to 73% in 2017, putting South Korea atop the OECD.

  • Chỉ 14% dân số Hàn Quốc ở độ tuổi 65 và lớn hơn vào năm 2017 – khoảng một nửa thị phần của Nhật Bản dựa trên ước tính của Liên Hợp Quốc từ năm 2015. Điều này đặt Hàn Quốc ở vị trí thấp hơn trong Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế. Phần trăm độ tuổi người lao động từ 15 đến 64 tuổi đạt mức 73% vào năm 2017, đưa Hàn Quốc vào top đầu trong OECD.

But in the medium-case scenario, the working-age share shrinks to 46% in 2065. This would push South Korea to last place among OECD nations, even below Japan’s 51% ratio.

  • Nhưng trong trường hợp thông thường, độ tuổi lao động cùng tụt xuống 46% vào 2065. Điều này sẽ đẩy Hàn Quốc xuống hàng thấp nhất trong số các quốc gia thuộc OECD, thậm chí thấp hơn tỉ lệ 51% của Nhật Bản.

The rapid graying of South Korean society is directly connected to contemporary barriers to child-rearing. The unemployment rate for 15- to 29-year-olds came to 9.5% last year, underscoring a persistent problem.

  •  Sự thê thảm nhanh chóng của xã hội Hàn Quốc liên hệ trực tiếp tới rào cản đương đại đối với việc nuôi dạy trẻ. Tỉ lệ người thất nghiệp từ 15 tới 29 tuổi năm nay đạt 9.5%, khẳng định sự tồn tại của một vấn đề nan giải.

More people cannot afford to get married. A 2015 survey showed 58% of men aged 20 to 44 unwed, along with 48% of women in that age group. Many who do tie the knot hesitate to have kids, fearing education costs.

  • Càng nhiều người không có khả năng chi trả cho đám cưới. Một cuộc khảo sát năm 2015 cho thấy 58% đàn ông độc thân ở độ tuổi 20 đến 44, bên cạnh đó là 48% phụ nữ trong cùng độ tuổi. Nhiều cặp vợ chồng lưỡng lự với dự định có con, sợ những khoản chi cho giáo dục.

The looming population pressures will weigh heavily on economic activity. South Korea’s potential growth rate ranges between 2.7% and 2.8%, but “it could potentially sink to the 1% range as soon as 2030,” said Hong Joon-pyo of the Hyundai Research Institute. Many in South Korea see the baby bust as a bigger risk than a currency crisis, the Chosun Ilbo newspaper reported.

  • Áp lực gia tăng dân số sẽ trở thành gánh nặng cho các hoạt động kinh tế. Tiềm năng phát triển của Hàn Quốc ở mức khoảng 2.7% và 2.8%, nhưng “khả năng có thể tuột xuống 1% khi vừa đến năm 2030,” bởi Hong Joon-pyo của Viện Nghiên cứu Hyundai. Theo tờ báo Chosun Ilbo báo cáo, nhiều người dân Hàn Quốc xem hình tượng em bé như một rủi ro lớn hơn cả việc khủng hoảng tiền tệ.

The government spent 117 trillion won ($102 billion at current rates) between 2016 and 2018 on birthrate measures. But the program lacked specificity and not only failed to lift the fertility rate toward the target of 1.5, but also could not halt its decline.

  • Chính phủ đã chi 117 tỷ won (102 triệu đô theo tỷ giá hiện tại) trong khoảng năm 2016 và 2018 cho các biện pháp sinh đẻ. Nhưng chươngchưowng trình lại thiếu tính cụ thể và không những thất bại trong việc nâng tỷ lệ sinh đạt mục tiêu 1,5, mà còn không thể ngăn chặn sự suy giảm của nó.

President Moon Jae-in’s administration unfurled a policy road map last December that includes further subsidies covering costs for children, free pediatric care until elementary school, and extra compensation for parental leave.

  • Chính quyền tổng thống Moon Jae-in đã mở ra một bản đồ chính sách vào tháng 12 năm ngoái bao gồm các khoản trợ cấp khác bao gồm chi phí cho trẻ em, miễn phí khám bệnh nhi khoa cho đến khi trẻ vào tiểu học, và trợ cấp cho bố mẹ khi nghỉ phép.

Even these might not be enough. “At this rate, it will be difficult to maintain the pension system,” Yonsei University economist Sung Tae-yoon said. “We will need a drastic change to our current policies, such as the intake of immigrants.”

  • Ngay cả khi những điều đó vẫn chưa đủ. “Ở giai đoạn này, rất khó để duy trì hệ thống lương hưu,” nhà kinh tế học Sung Tae-yoon của đại học Yonsei phát biểu.”Chúng ta sẽ cần một cuộc thay đổi ngoạn mục đối với tình hình chính trị hiện tại, như lượng người nhập cư chẳng hạn.”

Hong echoed this sentiment, saying that “to raise economic growth potential, we will need to create a friendly working environment for women, relax immigration policies, and further develop a friendly investment environment that includes deregulation and creating new industries.”

  • Ông Hong lặp lại ý kiến này, nói rằng “để gia tăng tiềm năng phát triển kinh tế, chúng ta cần tạo không gian làm việc thân thiện cho phụ nữ, thả lỏng các chính sách nhập cư, và tiếp tục phát triển một môi trường đầu tư thân thiện bao gồm bãi bỏ các quy định và tạo ra các ngành công nghiệp mới.

Highlight vocabularies

1.Scenario (noun) /sɪˈnɑː.ri.əʊ/: kịch bản, viễn cảnh

Ex: The worst scenario is that we lose two or three thousand pounds.

(Kịch bản tồi tệ nhất là chúng ta mất hai hoặc ba ngàn bảng.)


2.Constitute (v) /ˈkɒn.stɪ.tʃuːt/: Được xem như là

Ex: This latest defeat constitutes a major setback for the Democrats.

(Thất bại mới nhất này được xem như là một thất bại lớn cho đảng Dân chủ.)


3.Denotes (v) /dɪˈnəʊt/: biểu thị, đại diện

Ex: The colour red is used to denote passion or danger.

(Màu đỏ được sử dụng để biểu thị niềm đam mê hoặc nguy hiểm.)


4.Prompt (v) /prɒmpt/: thúc đẩy, khiến một sự việc xảy ra

Ex: Recent worries over the president’s health have prompted speculation over his political future.

(Những lo lắng gần đây về sức khỏe của tổng thống đã thúc đẩy suy đoán về tương lai chính trị của ông.)


5.Underscore (v) /ˌʌn.dəˈskɔːr/:nhấn mạnh, khẳng định một vấn đề

Ex: The need for fire detectors in cargo bays was underscored by some accidents in the 1980s.

(Sự cần thiết của các đầu báo cháy trong các khoang hàng hóa đã được nhấn mạnh bởi một số tai nạn trong những năm 1980.)


6.Pediatric (adj) /ˌpiː.diˈæt.rɪk/: nhi khoa

Ex.Adrienne is studying to be a pediatric nurse.

(Adrienne đang học để trở thành một y tá nhi khoa.)


7.Pension (noun) /ˈpen.ʃən/: lương hưu

Ex: He won’t be able to draw his pension until he’s 65.

(Anh ta sẽ không thể rút lương hưu cho đến khi anh ta 65 tuổi.)


8.Echo (noun) /ˈek.əʊ/: tiếng dội lại, lặp lại

Ex: You could hear the echo of footsteps in the stairwell of the building.

(Bạn có thể nghe thấy tiếng vọng của bước chân trong cầu thang của tòa nhà.)


9.Deregulation (noun) /ˌdiːreɡjəˈleɪʃən/: chỉ quá trình chính phủ bãi bộ một đạo luật, quy định nào đó

Ex: The final deregulation of the market gave electricity consumers the freedom to shop around for suppliers.

(Việc bãi bỏ quy định cuối cùng của thị trường đã cho người tiêu dùng điện tự do mua sắm xung quanh cho các nhà cung cấp.)


10.Contemporary (adj) /kən’tempərəri/ Đương thời

Ex: The contemporary dialogue for me struck a slightly discordant note.

(Cuộc đối thoại đương đại đối với tôi gây ra một lưu ý hơi bất hòa.)


Người dịch: Châu Phạm

Nguồn: asia.nikkei.com

 

Related Articles

Học Online cùng Premium