Facebook bị cáo buộc phân biệt giới tính trong các quảng cáo việc làm – Đọc báo cùng IP

679821-669051-650935-418144-facebook-afp


Facebook has been criticized in recent years over revelations that its technology allowed landlords to discriminate on the basis of race, and employers to discriminate on the basis of age. Now a group of job seekers is accusing Facebook of helping employers to exclude female candidates from recruiting campaigns.

  • Trong những năm gần đây, Facebook đã nhận khá nhiều chỉ trích vì những tiết lộ cho thấy công nghệ của nó cho phép các ông chủ và nhà tuyển dụng phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc và tuổi tác. Giờ đây, một nhóm người tìm việc đang cáo buộc Facebook vì đã giúp nhà tuyển dụng loại trừ các ứng viên nữ khỏi các chiến dịch tuyển dụng.

The job seekers, in collaboration with the Communications Workers of America and the American Civil Liberties Union, filed charges with the federal Equal Employment Opportunity Commission on Tuesday against Facebook and nine employers.

  • Vào ngày thứ Ba vừa qua, những người tìm việc phối hợp với Cộng đồng Người lao động Hoa Kỳ và Hiệp hội Quyền tự do Công dân Hoa Kỳ, đã đệ đơn lên Ủy ban Bình đẳng Cơ hội việc làm liên bang để kiện Facebook và chín công ty trên.

The employers appear to have used Facebook’s targeting technology to exclude women from the users who received their advertisements, which highlighted openings for jobs like truck driver and window installer. The charges were filed on behalf of any women who searched for a job on Facebook during roughly the past year.

  • Các nhà tuyển dụng dường như đã sử dụng công nghệ chọn lọc mục tiêu của Facebook để loại trừ phụ nữ khỏi những người có thể nhận được quảng cáo của họ, làm nổi bật các vị trí trống cho các công việc như tài xế xe tải và lắp đặt cửa sổ. Các đơn kiện đã được đệ trình đại diện cho bất kỳ phụ nữ nào tìm kiếm việc làm trên Facebook trong khoảng một năm qua.

Debra Katz, a Washington-based employment lawyer not involved in the case, said the advertising campaigns appeared to violate federal law, which forbids employers and employment agencies like recruiting firms to discriminate on the basis of gender, among other categories. Some state laws also forbid aiding and abetting discrimination.

  • Debra Katz, một luật sư mảng lao động tại Washington là một người đứng ngoài vụ việc, cho biết các chiến dịch quảng cáo dường như vi phạm luật liên bang, cấm các hãng, doanh nghiệp như các công ty tuyển dụng phân biệt đối xử trên cơ sở giới tính. Một số luật của tiểu bang cũng cấm việc ủng hộ và các hành động khuyến khích sự kỳ thị.

“That seems pretty egregious,” said Ms. Katz, who specializes in bringing discrimination cases. She said Facebook’s technology made it akin to an employment agency. “The fact that they’re using this tool to facilitate discrimination absolves neither the hiring business nor Facebook.”

  • “Điều đó có vẻ khá nghiêm trọng“, theo Katz, một người chuyên nghiên cứu các trường hợp liên quan đến phân biệt đối xử. Cô cho biết công nghệ của Facebook làm cho nó có vẻ giống như một cơ quan tuyển dụng. “Nhưng thực tế là họ đang sử dụng công cụ này để gia tăng sự phân biệt đối xử chứ không phải là tạo ra lợi ích cho việc tuyển dụng hay Facebook.”

“There is no place for discrimination on Facebook; it’s strictly prohibited in our policies,” said Joe Osborne, a Facebook spokesman. “We are reviewing the complaint and look forward to defending our practices.”

  • “Không có chỗ cho sự phân biệt đối xử trên Facebook; đây là một điều cấm kỵ trong các chính sách của chúng tôi, ”Joe Osborne, một phát ngôn viên của Facebook nói. “Chúng tôi đang xem xét việc khiếu nại và mong muốn bảo vệ hình ảnh của chúng tôi.”

The lawyers involved in the case said they discovered the targeting by supervising a group of workers who performed job searches through their Facebook accounts and clicked on a variety of employment ads. For each ad, the job seekers opened a standard Facebook disclosure explaining why they received it. The disclosure for the problematic ads said the users received them because they were men, often between a certain age and in a certain location.

  • Các luật sư liên quan đến vụ việc cho biết họ đã phát hiện ra mục tiêu bằng cách giám sát một nhóm người lao động đã thực hiện tìm kiếm việc làm thông qua tài khoản Facebook của họ và nhấp vào một loạt các quảng cáo việc làm. Đối với mỗi quảng cáo, những người tìm việc đã mở ra một trang Facebook thông thường tiết lộ, giải thích lý do tại sao họ nhận được nó. Việc tiết lộ các quảng cáo có vấn đề cho biết người dùng nhận được chúng bởi vì họ là nam giới, thường là giữa một độ tuổi nhất định và ở một vị trí nhất định.

For example, the Facebook disclosure for an ad by Nebraska Furniture Mart of Texas seeking staff members to “assemble and prepare merchandise for delivery” said the company wanted to reach men 18 to 50 who lived in or were recently near Fort Worth. The lawyers and their team collected the ads between October 2017 and August 2018.

  • Lấy ví dụ như việc tiết lộ trên Facebook về một quảng cáo của Nebraska Furniture Mart tại bang Texas. Quảng cáo với nội dung tìm kiếm nhân viên phụ trách việc sắp xếp và chuẩn bị hàng hóa để giao hàng cho thấy công ty muốn tiếp cận những người đàn ông từ 18 đến 50 người sống ở Fort Worth hoặc các khu vực lân cận. Để tìm hiểu vụ việc này, các luật sư và nhóm của họ đã phải đi thu thập các quảng cáo từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 8 năm 2018.

The New York Times contacted three of the employers to inquire about the allegations. Two of them, Renewal by Andersen, which sells and installs windows and doors, and Defenders, which sells and installs home security systems, declined to comment. Nebraska Furniture Mart did not respond.

  • Tờ New York Times đã liên lạc với ba nhà tuyển dụng để hỏi về các cáo buộc. Hai trong số đó, Renewal by Andersen, kinh doanh và cài đặt các cửa sổ và cửa ra vào, và Defenders, kinh doanh và cài đặt hệ thống an ninh trong gia đình đã từ chối bình luận. Còn Nebraska Furniture Mart không đưa ra bất cứ phản hồi nào.

In principle, the companies could have simultaneously aimed similar ads at women, but they do not appear to have done so, according to the lawyers involved. Some conceded that they had directed the ads only at men, and some promised to stop doing so, according to Peter Romer-Friedman, counsel at Outten & Golden, one of the lawyers in the case.

  • Về nguyên tắc, các công ty có thể đồng thời nhắm vào các quảng cáo tương tự đối với phụ nữ, nhưng họ dường như không làm như vậy, theo các luật sư liên quan. Peter Romer-Friedman, luật sư tại Outten & Golden, với tư cách là một trong những luật sư trong vụ án cho biết rằng một số doanh nghiệp thừa nhận họ đã chỉ đạo để các quảng cáo chỉ tiếp cận nam giới, và một số hứa sẽ ngừng làm như vậy.

Some employers, responding to similar accusations in the past, have argued that their Facebook ads are only one component of a broader recruiting campaign that is more inclusive, in which they use different media to reach different audiences — including ads on platforms like LinkedIn or Indeed and on other websites or on television.

  • Trả lời các cáo buộc tương tự trong quá khứ, một số nhà tuyển dụng đã khẳng định rằng quảng cáo Facebook của họ chỉ là một yếu tố giúp chiến dịch tuyển dụng được quảng bá rộng rãi hơn. Trong đó họ sử dụng các phương tiện khác nhau để tiếp cận các đối tượng khác nhau, bao gồm quảng cáo trên các nền tảng như LinkedIn hoặc và trên các trang web khác hoặc trên truyền hình.

LinkedIn and Google also generally allow advertisers to exclude men or women from receiving ads. LinkedIn said in a statement that it would take down job ads that exclude a gender; Google said it would remove ads that discriminated against a protected class but declined to say if it would take down ads like those in the Facebook case. Facebook said that it was still reviewing the ads but that it generally did not take down job ads that exclude a gender.

  • LinkedIn và Google cũng thường cho phép các nhà quảng cáo loại trừ nam giới hoặc nữ giới ra khỏi đối tượng nhận quảng cáo. LinkedIn cho biết trong một tuyên bố rằng họ sẽ gỡ bỏ các quảng cáo việc làm có sự bất bình đẳng trong giới tính. Google cho biết họ sẽ loại bỏ các quảng cáo mang tính phân biệt đối với nữ giới nhưng từ chối cho biết họ có gỡ bỏ các quảng cáo như trong trường hợp của Facebook hay không. Facebook nói rằng họ vẫn đang xem xét các quảng cáo nhưng nói chung sẽ không loại bỏ hoàn toàn những quảng cáo việc làm chỉ hướng tới một giới tính này.

In practice, Facebook, with its more than two billion monthly active users, can be the most important tool for reaching certain types of workers, such as hourly workers, who often do not use other platforms like LinkedIn and sometimes do not even have résumés.

  • Trên thực tế, Facebook, với hơn hai tỷ người dùng hoạt động hàng tháng, có thể là công cụ quan trọng nhất để tiếp cận một số đối tượng người lao động nhất định, chẳng hạn như người làm việc theo giờ, nhưng thường không sử dụng các nền tảng khác như LinkedIn và thậm chí đôi khi không có lý lịch.

Bobbi Spees, a 35-year-old mother of three from Smethport, Pa., who is one of those bringing the charges, said that she was a part-time job coach for special-education students and that she had sought a better-paying position.

  • Bobbi Spees, một người mẹ 35 tuổi của ba đứa trẻ từ Smethport, Pa., đồng thời là một trong những người đưa ra các cáo buộc. Cô nói rằng mình là một huấn luyện viên bán thời gian cho các học sinh các trường giáo dục đặc biệt và cho biết trước đây cô đã từng làm ở một vị trí với mức lương tốt hơn nhiều.

Ms. Spees spent several years in her 20s working at a container factory where, she said, the pay was roughly two to three times what she currently makes and her health coverage was impeccable. She said she would like to find a similar job and had used Facebook actively for her search but had difficulty finding leads.

  • Cô Spees đã dành nhiều năm khi còn ở độ tuổi 20 làm việc tại một nhà máy sản xuất công-ten-nơ. Khoản tiền nhận được lúc đó gấp khoảng hai đến ba lần những gì cô hiện đang làm và phạm vi chi trả cho bảo hiểm y tế của cô là khá lý tưởng. Cô cho biết cô muốn tìm một công việc tương tự và đã rất tích cực sử dụng Facebook cho việc tìm kiếm của mình nhưng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin.

By contrast, Ms. Spees said, her husband saw numerous ads for high-paying manual jobs when he was searching online for a job two to three years ago.

  • Ngược lại, cô Spees cho biết, chồng cô đã thấy rất nhiều quảng cáo cho các công việc tay chân với mức lương cao khi anh sử dụng công cụ trực tuyến để tìm việc từ hai đến ba năm trước.

“It really came to my attention that I was seeing hardly any jobs offered other than home health and stuff like that,” Ms. Spees said in an interview.

  • Bà Spees nói trong một cuộc phỏng vấn: “Tôi thực sự nhận thấy rằng hầu như không có bất kỳ công việc nào được đề xuất cho tôi ngoài việc chăm sức khỏe, giúp việc tại nhà và những thứ tương tự như thế”.

In a sense, Ms. Spees was lucky to receive such intelligence from her husband. More often, said Galen Sherwin of the A.C.L.U., her lawyer, “people don’t know they’re not seeing an ad.”

  • Theo một nghĩa nào đó, cô Spees may mắn nhận được thông tin tình báo như vậy từ chồng mình. Thường xuyên hơn, Galen Sherwin của A.C.L.U., luật sư của cô cho biết, “mọi người không biết rằng họ không nhìn thấy được quảng cáo.”

Lawyers for the workers in the case argue that Facebook is an employment agency and therefore liable for the discriminatory targeting because it is an active participant in the recruiting campaign rather than a passive publisher of content like a traditional newspaper with a classified section.

  • Luật sư cho người lao động trong vụ kiện cho rằng Facebook là một cơ quan việc làm và do đó chịu trách nhiệm cho việc nhắm mục tiêu phân biệt đối xử vì nó là một người tham gia tích cực trong chiến dịch tuyển dụng hơn là một nhà xuất bản thụ động nội dung như một tờ báo truyền thống với các chuyên mục được phân loại cụ thể.

Pauline Kim, a professor of employment law at Washington University in St. Louis, said the question was more ambiguous, hinging on the extent to which Facebook uses its algorithms to match an ad with a particular subgroup.

  • Pauline Kim, một giáo sư về luật lao động tại Đại học Washington ở St. Louis, cho biết câu hỏi này mơ hồ hơn, dựa vào mức độ mà Facebook sử dụng các thuật toán để giúp các quảng cáo phù hợp với những phân nhóm cụ thể.

“The more it gets into the use of these algorithms to really start narrowing down the matching, the more it moves toward looking like an employment agency,” Ms. Kim said. But she said that how far a platform like Facebook must move down that path before it is considered an employment agency remains “an open question.”

  • Bà Kim nói: “Càng sử dụng các thuật toán này để bắt đầu thu hẹp sự phù hợp, nó càng hướng tới một cơ quan chuyên đi săn đầu người. Nhưng cô ấy nói rằng một nền tảng như Facebook phải di chuyển xuống con đường đó như thế nào trước khi nó được coi là một cơ quan việc làm vẫn là “một câu hỏi mở”.

To show culpability, the lawyers in the case point out that Facebook requires advertisers to indicate which gender they want their ads to reach, and that two of the three choices for this category — male only and female only — are illegal for employment ads. (Only the third choice, “all,” would past muster under federal anti-discrimination law.)

  • Để hiển thị tính khả thi, các luật sư trong trường hợp trên chỉ ra rằng Facebook yêu cầu nhà quảng cáo chỉ ra giới tính nào họ muốn quảng cáo của họ tiếp cận và hai trong ba lựa chọn cho danh mục này, chỉ dành cho nam và hoặc chỉ dành cho nữ là bất hợp pháp khi đưa ra các quảng cáo việc làm. (Chỉ có lựa chọn thứ ba, “cả nam lẫn nữ,” sẽ vượt qua được tập hợp các bộ luật chống phân biệt đối xử của liên bang.)

Even if Facebook argues successfully that it is not an employment agency, future plaintiffs could bring complaints under state laws, such as California’s Fair Employment and Housing Act, that bar aiding and abetting employment discrimination — a more liberal standard.

  • Ngay cả khi Facebook tranh luận thành công rằng nó không phải là một cơ quan tuyển dụng, các nguyên đơn trong tương lai có thể khiếu nại dựa theo luật tiểu bang, như Đạo luật về Công bằng trong Việc làm và Nhà ở của California, trợ giúp và ngăn chặn phân biệt đối xử việc làm – một tiêu chuẩn tự do hơn.

Traditionally, Facebook’s strongest defense has been the Communications Decency Act, a federal law that includes a provision shielding internet companies from liability for content generated by third parties.

  • Thông thường, lời biện hộ có sức mạnh lớn nhất của Facebook là Đạo luật về Quy tắc Truyền thông, một đạo luật liên bang trong đó bao gồm khoản mục bảo vệ các công ty internet tránh khỏi trách nhiệm đối với các nội dung do bên thứ ba tạo ra.

But the immunity does not apply if the platform is involved in the “creation or development” of the unlawful content, which could be the case for ads that are targeted in a discriminatory way, experts have said.

  • Các chuyên gia cho biết thêm khả năng tự miễn dịch như trên sẽ không thể phát huy tác dụng nếu nền tảng có liên quan đến việc “tạo ra hoặc phát triển” nội dung bất hợp pháp, có thể là trường hợp đối v các quảng cáo được nhắm vào các đối tượng mục tiêu theo cách phân biệt đối xử..

Vocabulary highlight:


       1. bias /ˈbaɪ.əs/ (n) the action of supporting or opposing a particular person or thing in an unfair way, because of allowing personal opinions to influence your judgment (hành động ủng hộ hoặc phản đối một người hoặc một điều cụ thể theo cách không công bằng, vì cho phép các ý kiến cá nhân ảnh hưởng đến phán quyết của bạn)

Ví dụ:

 

  • Reporters must be impartial and not show political bias.
    (Phóng viên phải công bằng và không được thể hiện các quan điểm chính trị thiên lệch.)

       2. exclude /ɪkˈskluːd/ to prevent someone or something from entering a place or taking part in an activity (để ngăn ai đó hoặc điều gì đó xâm nhập vào một địa điểm hoặc tham gia vào một hoạt động nào đó)

Ví dụ:

 

  • Tom has been excluded from school
    (Tom đã bị loại trừ khỏi trường học)

       3. collaboration (n) /kəˌlæb.əˈreɪ.ʃən/ the situation of two or more people working together to create or achieve the same thing (trường hợp hai hay nhiều người cùng làm việc để tạo ra hoặc đạt được mục tiêu giống nhau)

Ví dụ:

 

  • The two playwrights worked in close collaboration (with each other) on the script.
    (Hai nhà soạn kịch đã cộng tác chặt chẽ (với nhau) để lên nội dung kịch bản.

       4. violate /ˈvaɪ.ə.leɪt/ to break or act against something, especially a law, agreement, principle, or something that should be treated with respect (phá vỡ hoặc hành động chống lại một cái gì đó, đặc biệt là luật, thỏa thuận, nguyên tắc, hoặc một cái gì đó cần được tôn trọng)

Ví dụ:

 

  • They were charged with violating federal law.
    (Họ bị buộc tội vì vi phạm pháp luật liên bang.)

       5. abet /əˈbet/ to help or encourage someone to do something wrong or illegal (giúp hoặc khuyến khích ai đó làm điều gì sai trái hoặc bất hợp pháp)

Ví dụ:

 

  • His accountant had aided and abetted him in the fraud.
    (Kế toán của anh ta đã trợ giúp và khuyến khích anh ta trong vụ gian lận.)

       6. facilitate uk /fəˈsɪl.ɪ.teɪt/ us /fəˈsɪl.ə.teɪt/ to make something possible or easier (làm cho điều gì đó trở nên khả thi hoặc dễ dàng hơn)

Ví dụ:

 

  • The new ramp will facilitate the entry of wheelchairs.
    (Đoạn đường nối mới sẽ tạo thuận lợi cho việc ra vào của xe lăn.)

       7. absolves uk /əbˈzɒlv/ us /əbˈzɑːlv/ (especially in religion or law) to free someone from guilt, blame, or responsibility for something (đặc biệt là trong tôn giáo hoặc luật pháp) để giải phóng một người nào đó khỏi tội lỗi, trách nhiệm, hoặc trách nhiệm về điều gì đó)

Ví dụ:

 

  • The report absolved her from/of all blame for the accident.
    (Bản báo cáo đã miễn trừ cô khỏi tất cả trách nhiệm về vụ tai nạn.)

       8. manual (adj) /ˈmæn.ju.əl/ done with the hands (thực hiện bằng tay, thủ công)

Ví dụ:

 

  • She tried to cure the pain in my knee by putting manual pressure on the joint.
    (Cô ấy đã cố gắng chữa trị cơn đau ở đầu gối của tôi bằng cách đặt áp lực thủ công lên khớp.)

       9. algorithm (n) /ˈæl.ɡə.rɪ.ðəm/ a set of mathematical instructions or rules that, especially if given to a computer, will help to calculate an answer to a problem (một tập hợp các hướng dẫn hoặc quy tắc toán học, đặc biệt nếu được gán cho máy tính, sẽ giúp tính toán câu trả lời cho một vấn đề)

Ví dụ:

 

  • Music apps use algorithms to predict the probability that fans of one particular band will like another.
    (Ứng dụng âm nhạc sử dụng các thuật toán để dự đoán xác suất mà người hâm mộ của một ban nhạc cụ thể sẽ thích một nhóm khác.)

       10. plaintiffs (n) /ˈpleɪntɪf/ a person or company that makes a legal complaint about someone else in a court of law (một người hoặc công ty khiếu nại pháp lý một người khác lên tòa án pháp luật)

Ví dụ:

 

  • The plaintiff claimed damages for the financial losses suffered through breach of copyright.
    (Nguyên đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại tài chính do vi phạm bản quyền.)

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này  bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


Người dịch: Lệ Hằng

Nguồn: nytimes.com

Related Articles

Học Online cùng Premium