Hãy cẩn thận với từ đồng nghĩa! – IELTS Writing

Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng biết được tầm quan trọng của từ đồng nghĩa trong văn viết. Từ đồng nghĩa giúp thể hiện với giám khảo về vốn từ vựng đa dạng của bạn. Tuy nhiên, nếu không dùng đúng cách thì nó như con dao hai lưỡi, không chỉ khiến bạn bạn mất điểm về từ vựng mà còn về Task Response (trả lời câu hỏi) và Coherence (tính mạch lạc) của bài viết nữa.
Sử dụng từ đồng nghĩa không đúng cách nguy hiểm tới đâu. Bài viết này sẽ chỉ cho bạn thấy rõ!
1. Tại sao phải dùng từ đồng nghĩa?
Trong khi viết, có một số từ khóa trong đề bài cần nhắc đi nhắc lại. Thay vì viết lại từ được dùng trong đề bài, thì bạn nên thay bằng các từ đồng nghĩa. Ví dụ đề bài hỏi “Computers are being used more and more in education. Do you agree?”. Ở đây từ khóa là “computers” và “education”. Bạn cần nhắc đến chúng nhiều lần trong bài viết của mình. Thay vì chỉ dùng đi dùng lại “computers” cho toàn bài, bạn có thể dùng “I.T”, “laptops”, hay “iPads”.
Khi paraphrase lại đề bài, thì chúng ta cũng cần tới từ đồng nghĩa.
Cuối cùng, khi sử dụng từ đồng nghĩa, giám khảo sẽ thấy chúng ta có vốn từ vựng khá rộng. Nếu nhắc đi nhắc lại 1 từ, giám khảo sẽ thấy bạn không biết diễn đạt ý/ từ theo nhiều cách khác nhau và cho thấy vốn từ vựng hạn hẹp của bạn. Điều đó không hay chút nào phải không?
2. Từ đồng nghĩa nguy hiểm ra sao?
Từ đồng nghĩa trở thành con dao hai lưỡi nếu chúng ta dùng sai hoặc cố nhồi nhép vào trong bài viết của mình.
Khi sử dụng một từ đồng nghĩa nào đó, điều đầu tiên bạn cần chắc chắn đó là nghĩa của từ. Nghĩa của từ đồng nghĩa phải giống với nghĩa của từ khóa. Giống, chứ không phải GẦN giống bạn nhé.
Cùng phân tích ví dụ sau đây
Ví dụ 1 – Thí sinh A
Question: It is important that young children are taught art, drama and music, alongside more traditional subjects like maths and science. Do you agree or disagree?
Paraphrase: It is important that young people are taught extracurricular activities, alongside serious subjects like mathematics, biology and chemistry.
Trong ví dụ trên, bạn thí sinh đã sử dụng từ đồng nghĩa thay thế cho từ khóa trên đề bài, nhưng không phải tất cả đều đúng:
Young children -> young people
Art, drama and music -> extracurricular activities
Traditional subjects -> serious subjects.
Những từ đồng nghĩa này không có nghĩa giống hoàn toàn với từ trong đề bài. Do vậy, bạn thí sinh trên viết ra một câu có nghĩa hoàn toàn khác so với câu gốc. Và kết quả là, bài viết sẽ bị trừ điểm.
“Young children” có nghĩa là người trong độ tuổi từ 1 đến 10 nhưng “young people” thì lại là người trong độ tuổi từ 1 đến 30 cơ. “Extracurricular activities” nghĩa là hoạt động ngoài giờ học còn theo đề bài thì “art, drama, and music” là những môn học trên trường. Cuối cùng, “traditional” và “serious” là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Nếu không chắc chắn đó là từ đồng nghĩa hoàn toàn thì đừng dùng.
Ví dụ 2 – Thí sinh B
Question: The growth in crime among teenagers can be attributed to an increase in the use of violent video games.
To what extent do you agree or disagree?
Paraphrase: The rise of acts of violent in young ones are often viewed as being caused by the exposure to fierce audio-visual games.
Ở ví dụ 2, bạn thí sinh thay từ trên đề bài như sau:
Crime -> acts of violent
Teenagers -> young ones
Violent ->fierce
video games -> audio-visual games
Những từ đồng nghĩa này được dùng sai hoàn toàn, bạn thí sinh này thuộc nhóm thứ 2 – phải sử dụng từ đồng nghĩa bằng mọi giá. Họ chỉ lo dùng từ đồng nghĩa mà không quan tâm câu văn mình viết đã rõ nghĩa và chính xác chưa.
“Crime” có nghĩa là tất cả loại tội. Còn “acts of violent” chỉ là một loại trong “crime” mà thôi. Ngoài ra “acts of violent” còn sai ngữ pháp, phải là “acts of violence” mới đúng.
“Young ones” không bằng “teenagers”. Hơn nữa, người bản xứ không dùng vậy trong bài viết học thuật.
“Violent” và “fierce” không có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
“Audio-visual” nghe thì có vẻ là từ vựng “cao cấp” nhưng trong trường hợp này không tương đương với “video games”.
Thay vì dùng những từ phức tạp như vậy, bạn có thể dùng từ hoặc cụm từ đơn giản hơn. Nếu bạn không chắc 100% về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của từ nào đó, đừng cố dùng. Thà nhắc lại từ khóa trong đề còn hơn cố dùng một từ đồng nghĩa mà lại dùng sai.
Ví dụ 3 – Thí sinh C
Question: Today people are travelling more than ever before. Why is this the case? What are the benefits of travelling for the traveller?
Với đề bài trên, một thí sinh thay từ “travelling” bằng “commuting”. Và tiếp tục dùng từ “commuting” cho toàn bài. “Commuting” nghĩa là đi tới và về từ chỗ làm hàng ngày. Vì vậy, khi dùng như trên, thí sinh trên đã viết một bài viết không liên quan gì tới đề bài hết.
Nếu từ khóa ảnh hưởng tới nghĩa của cả câu hỏi và câu trả lời của bạn, bạn chỉ nên thay đổi từ khóa bằng từ đồng nghĩa nếu bạn chắc chắc 2 từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
3. Giải pháp
Thay vì dùng từ đồng nghĩa, bạn có thể dùng những cách sau đây mà không thay đổi nghĩa gốc.
- Lấy ví dụ minh họa
- Giải thích nghĩa
- Thay đổi loại từ
Nếu như bạn đang “bí” từ đồng nghĩa, bạn có thể lấy 1 – 2 ví dụ minh họa. Ví dụ như trong câu hỏi về “computers in education”, bạn có thể dùng “laptops” hoặc “tablets” thay cho “computers”. Chú ý, bạn vẫn cần lấy ví dụ chính xác, thay thế hoàn toàn cho từ khóa nha.
Ngoài ra, bạn cũng có thể giải thích nghĩa của từ nếu như bạn “vắt óc” cũng không ra một từ đồng nghĩa nào. Với ví dụ về “travelling” ở bên trên, bạn có thể giải thích “people going from place to place”. Tuy dài hơn hẳn so với từ đồng nghĩa, nhwung đôi khi viết như vậy đơn giản hơn và dễ hiểu hơn so với sử dụng một từ phức tạp.
Cuối cùng, bạn có thể thay đổi loại từ. Ví dụ, “violent video games” chuyển thành “video games that have violence”. Đổi từ tính từ “violent” sang danh từ “violence”. Đơn giản hơn là tìm từ đồng nghĩa cho từ này phải không?
Tóm lại,
- Chỉ dùng từ đồng nghĩa khi chắc chắn nghĩa giống 100%.
- Nếu dùng, đảm bảo cấu trúc ngữ pháp phải đúng.
- Chú ý về từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Chú ý tới từ khóa trong câu hỏi.
- Nếu không nghĩ ra được từ đồng nghĩa, sử dụng 1 trong 3 giải pháp trên.
- Nếu không chắc, đừng dùng từ đồng nghĩa. Nhắc lại từ khóa tốt hơn là cố dùng từ đồng nghĩa mà lại dùng sai.
Người dịch: Tạ Hương Thảo
Nguồn: IELTS Advantage