Lời khuyên cho IELTS Speaking: Sử dụng từ đệm – IELTS Speaking

adult-bar-brainstorming-1015568


Bạn nên sử dụng một số từ đệm để phần nói trở nên trôi chảy hơn. Fillers (từ đệm) là những từ hoặc cụm từ mà bạn sử dụng khi nói. Ví dụ: “hmmm…”, “Oh, let me see…” và có rất nhiều từ khác nữa. Bạn gần như chắc chắn sẽ sử dụng chúng khi bạn đang nói về một số vấn đề phức tạp hoặc khi bạn đang thảo luận điều gì đó.

Bạn sử dụng từ đệm trong ngôn ngữ ngay cả khi bạn không nhận ra. Người bản ngữ luôn sử dụng chúng khi nói khi họ đang suy nghĩ về một số vấn đề phức tạp. Điều này cho phép họ tiếp tục nói mà không cần tạm dừng quá nhiều.

Bài viết hôm nay sẽ chỉ ra một số từ đệm chủ yếu được sử dụng ở đầu câu, và chúng sẽ cho bạn thêm thời gian để suy nghĩ về chủ đề cần trình bày. Nếu được sử dụng đúng cách, chúng sẽ rất hữu ích trong việc làm cho phần nói của bạn tự nhiên hơn. Vì vậy, chúng ta hãy xem qua và tìm hiểu cách sử dụng chúng trong các câu hỏi IELTS nhé!


       1. Well

Có thể thấy đây là một từ rất ngắn và đơn giản, nhưng nếu được sử dụng một cách tự nhiên, nó sẽ tạo ra hiệu quả rất lớn. Tuy vậy, rất nhiều sinh viên không hiểu được âm điệu của từ này nên họ nói và sử dụng nó một cách cứng nhắc. Lắng nghe cách để phát âm từ đó một cách tự nhiên và sau đó áp dụng vào phần nói của bạn.

 

  • What are your main job responsibilities? (Trách nhiệm chính trong công việc của bạn là gì?)

 

  • Well, As I said, I am an electrician. So, I try to maintain all the electrical panels and note down electrical power consumption throughout the day. I also manage most of the emergency switch overs to emergency battery supply in case of power failure.

(Vâng, như tôi đã nói, tôi là một kỹ sư điện. Vì vậy, tôi cố gắng để duy trì tất cả các bảng điện và lưu ý tiêu thụ điện năng trong ngày. Tôi cũng quản lý hầu hết các công tắc khẩn cấp để cung cấp nguồn điện khẩn cấp trong trường hợp mất điện.)


       2. Hmmm, That’s a tough one.

Bạn có thể sử dụng nó cho phần lớn câu hỏi trong phần 3 vì bạn sẽ thấy một số câu hỏi rất phức tạp và khó có thể trả lời ngay lập tức.

 

  • Would you say that in the future, there will be less job opportunities due to technological advancements? (Bạn có nghĩ rằng trong tương lai, sẽ có ít cơ hội việc làm hơn cho con người do những tiến bộ của công nghệ không?)

 

  • Hmmm mmm, That’s a tough one. I guess there will be less jobs as far as manual work is concerned because we tend to use machines for hard labourious tasks. On the other hand, there will be more opportunities for software and IT professionals as more and more automated systems make way into our households and offices. So, I’m not really sure.

 

(Uhm, đây quả thực là một câu hỏi khó. Tôi đoán sẽ có ít việc làm hơn, đặc biệt là các công việc tay chân bởi vì chúng ta có xu hướng sử dụng máy móc cho những công việc nặng nhọc. Mặt khác, sẽ có nhiều cơ hội hơn cho các công việc về phần mềm và công nghệ thông tin vì ngày càng có nhiều hệ thống tự động được sử dụng trong các hộ gia đình và văn phòng. Vì vậy, điều này cũng không thực sự chắc chắn.)


       3. To be honest

Khi bạn thể hiện một cái gì đó một cách chi tiết và đặc biệt là khi bạn muốn trình bày một quan điểm ngược lại.


       4. Unfortunately

Khi bạn muốn nói điều gì đó không xảy ra nhờ vào sự may mắn, hay bạn đã thất bại trong việc gì đó vì bạn xui xẻo.

Ví dụ:

 

  • Do you like this job? (Bạn có yêu thích công việc này không?)

 

  • No, actually I hate this job. To be honest, it’s not so much rewarding and exciting as my previous job. Unfortunately, as we moved to San Fransisco, I had to take up this job.

(Không, thực ra tôi rất ghét công việc này. Thành thật mà nói, nó không hấp dẫn và thú vị như công việc trước đây của tôi. Không may, khi chúng tôi chuyển đến San Fransisco, tôi đã phải bỏ công việc đó.)


       5. All in all

Đây là một cụm từ ngắn có thể được sử dụng để kết thúc cuộc trò chuyện của bạn. Điều này có thể được sử dụng chủ yếu trong phần 2 hoặc phần 3 bởi vì đó là lúc bạn cần tóm tắt các ý trong bài nói của mình thật suôn sẻ.

Khi bạn nói về một hành trình đáng nhớ của mình, bạn có thể kết thúc cuộc nói chuyện đó bằng cách nói: ‘All in all, it was an experience of a lifetime and I would never ever forget this trip to Philadelphia.’ (Nói chung, chuyến đi Philadelphia là một trải nghiệm đáng nhớ trong cuộc đời tôi và tôi sẽ không bao giờ quên chuyến đi ấy.)

Ngay từ bây giờ, như là một phần trong quá trình học tiếng Anh, bạn có thể thu thập các cụm từ, cách biểu đạt tương tự và viết vào sổ ghi chép để nâng cao kỹ năng nói của bạn. Xem lại và sử dụng chúng trong các bài thực hành với người cùng luyện nói với bạn.

Tổng hợp các từ trong danh sách trên cùng với người bạn đó, ôn lại và cam kết sử dụng chúng trong vòng một tuần khi bạn luyện nói. Bằng cách đó bạn sẽ bắt đầu sử dụng chúng một cách tự nhiên hơn. Bạn có biết từ đệm nào khác nữa không? Đó là những từ nào?


Người dịch: Lệ Hằng

Nguồn: ieltsresource.com

Related Articles

Học Online cùng Premium