Học IELTS Speaking

Thành ngữ và những biểu thức thành ngữ tiếng anh về tuổi tác – IELTS Speaking


       1. get on in years

Người nào đang “getting on in years” là đang già đi.

  • “My grandmother is getting on in years. She’s no longer able to look after her home without help.”
    Bà của tôi đang già đi. Bà không còn có thể chăm sóc nhà mình nếu không có sự giúp đỡ.

       2. knee-high to a grasshopper

Biểu thức này nói về một đứa trẻ rất trẻ và còn nhỏ

  • “Last time I saw you, you were knee-high to a grasshopper!”
    Lần cuối cùng tôi gặp bạn, bạn vẫn là một đứa nhóc nhỏ xíu.

       3. long in the tooth

Người mà “long in the tooth” là người đã quá lớn tuổi để làm việc gì đó.

  • “She’s a bit long in the tooth for a cabaret dancer, isn’t she?”
    Cô ấy đã quá già để trở thành vũ công ở quán rượu rồi. Đúng không?

       4. mutton dressed as lamb

Biểu thức này đề cập đến một người phụ nữ trung niên cố gắng trông trẻ hơn bằng cách mặc quần áo được thiết kế cho những người trẻ tuổi.

  • “The style doesn’t suit her – it has a mutton-dressed-as-lamb effect on her”
    Phong cách này không thích hợp với cô ấy- nó khiến cô ấy như đang cố “cưa sừng làm nghé”

       5. no spring chicken

Nói người nào đó là “no spring chicken” nghĩa là họ đã già hoặc đã qua thời kì trẻ trung.

  • “How old is the owner? I don’t know but she’s no spring chicken!”
    Bà chủ bao nhiêu tuổi rồi? Tôi không biết nhưng bà ấy đã già rồi.

       6. (be) over the hill

Nếu người nào đó “over the hill” nghĩa là họ đã đến tuổi mà họ không thể làm việc tốt như lúc trước được nữa

  • “Gran! You say you’re over the hill, but you’re a super cook!”
    “Gran! Ông nói ông quá tuổi rồi, nhưng ông là một đầu bếp tuyệt vời

       7. (live to a) ripe old age

Biểu thức này có nghĩa là sống cho đến khi già.

  • “If you lead a healthy life you’ll live to a ripe old age.” said the doctor.”
    Nếu bạn sống một cuộc sống lành mạnh, bạn sẽ sống đến già.” bác sĩ nói.

       8. rob the cradle

Nếu bạn “rob the cradle” nghĩa là bạn có một mối quan hệ lãng mạn với một người trẻ hơn chính mình.

  • “My uncle Ted is dating a twenty-year-old girl. That’s really robbing the cradle!”
    Chú của tôi, Ted đang hẹn hò với một cô gái hai mươi tuổi. Đó thực sự không đúng!

       9. senior moment

Chứng mất trí nhớ tạm thời, đặc biệt là ở người lớn tuổi, hoặc những hành động đãng trí như bỏ ngũ cốc vào tủ lạnh, thường được gọi một cách hài hước là “having a senior moment”

  • “I found the phone in the cupboard. I must have had a senior moment!”
    Tôi đã tìm thấy điện thoại trong tủ. Tôi đã thật đãng trí! “

       10. silver surfer

Người lớn tuổi sử dụng internet

  • “After just a few questions my grandmother was ready to join the silver surfers.”
    Sau một vài câu hỏi, bà của tôi đã sẵn sang tham gia hôi người lớn tuổi sử dụng internet.

       11. put years on someone

Related Post

Nếu một sự kiện hoặc một tình huống khó khan nào đó “put year on someone” nghĩa là nó khiến họ cảm thấy và trông già hơn.

  • “I hardly recognized Mr. Brown. His illness has put years on him.”
    Tôi khó có thể nhận ra ông Brown. Bệnh của ông ấy đã khiến ông ấy già đi nhiều.

Người dịch: Tiểu Hồng

Premium IELTS Ai

Lấy IELTS 7.0+ với Premium IELTS Ai và đội ngũ 7.5+ Experts
– Ai chấm – Chúng mình chấm lại tới khi bạn hài lòng

Đăng ký nhanh Premium IELTS



Nguồn: www.learn-english-today.com

Nhu Le

Recent Posts

Bạn có nên theo dõi vị trí của con cái ở độ tuổi thanh thiếu niên không? (P3) – Đọc báo cùng IP

Appreciate the Limitations of Location Tracking Coi trọng các giới hạn của việc theo dõi…

8 hours ago

Làm thế nào để nâng trình ngữ pháp ielts của bạn – Tự học IELTS

  Nâng cao ngữ pháp Ngữ pháp là một khái niệm khá rộng với vô…

20 hours ago

Làm thế nào để làm câu hỏi dạng Sơ đồ trong bài thi Đọc IELTS? – IELTS Reading

Câu hỏi dạng sơ đồ (Diagram type of question) trong bài thi Đọc IELTS là…

1 day ago

The Dreadful Solution of Redo My Paper Over the internet

Modify My Paper Via the internet WaysClick the "Without a doubt" key to confirm that…

2 days ago

Chuẩn bị cho bài thi Nghe Ielts (P1) – IELTS Listening

       Dạng bài thi Nghe IELTS và loại câu hỏi: Bài thi Nghe…

2 days ago

Tư duy phản biện có là một phần trong việc chuẩn bị IELTS của bạn? – Tự học IELTS

Thật vậy. Nhớ một danh sách từ vựng dài thòng, làm qua đống bài tập…

3 days ago