1. get on in years
Người nào đang “getting on in years” là đang già đi.
2. knee-high to a grasshopper
Biểu thức này nói về một đứa trẻ rất trẻ và còn nhỏ
3. long in the tooth
Người mà “long in the tooth” là người đã quá lớn tuổi để làm việc gì đó.
4. mutton dressed as lamb
Biểu thức này đề cập đến một người phụ nữ trung niên cố gắng trông trẻ hơn bằng cách mặc quần áo được thiết kế cho những người trẻ tuổi.
5. no spring chicken
Nói người nào đó là “no spring chicken” nghĩa là họ đã già hoặc đã qua thời kì trẻ trung.
6. (be) over the hill
Nếu người nào đó “over the hill” nghĩa là họ đã đến tuổi mà họ không thể làm việc tốt như lúc trước được nữa
7. (live to a) ripe old age
Biểu thức này có nghĩa là sống cho đến khi già.
8. rob the cradle
Nếu bạn “rob the cradle” nghĩa là bạn có một mối quan hệ lãng mạn với một người trẻ hơn chính mình.
9. senior moment
Chứng mất trí nhớ tạm thời, đặc biệt là ở người lớn tuổi, hoặc những hành động đãng trí như bỏ ngũ cốc vào tủ lạnh, thường được gọi một cách hài hước là “having a senior moment”
10. silver surfer
Người lớn tuổi sử dụng internet
11. put years on someone
Nếu một sự kiện hoặc một tình huống khó khan nào đó “put year on someone” nghĩa là nó khiến họ cảm thấy và trông già hơn.
Người dịch: Tiểu Hồng
Nguồn: www.learn-english-today.com
Appreciate the Limitations of Location Tracking Coi trọng các giới hạn của việc theo dõi…
Nâng cao ngữ pháp Ngữ pháp là một khái niệm khá rộng với vô…
Câu hỏi dạng sơ đồ (Diagram type of question) trong bài thi Đọc IELTS là…
Modify My Paper Via the internet WaysClick the "Without a doubt" key to confirm that…
Dạng bài thi Nghe IELTS và loại câu hỏi: Bài thi Nghe…
Thật vậy. Nhớ một danh sách từ vựng dài thòng, làm qua đống bài tập…