11. to drift apart
>> Ý nghĩa: trở nên ít gần gũi hơn với ai đó.
>> Ví dụ:
12. to fall for someone (to fall in love with someone)
>> Ý nghĩa: bắt đầu yêu ai đó.
>> Ví dụ:
13. to fall out with
>> Ý nghĩa: cãi nhau, có một cuộc xung đột.
>> Ví dụ:
14. to get on like a house on fire
>> Ý nghĩa: nếu hai người “get on like a house on fire”, họ thích nhau rất nhiều và trở thành bạn bè rất nhanh chóng.
>> Ví dụ:
15. to get on well with somebody
>> Ý nghĩa: có mối quan hệ tốt với ai đó.
>> Ví dụ:
16. to get to know someone
>> Ý nghĩa: làm quen với ai đó.
>> Ví dụ:
17. to have a lot in common
>> Ý nghĩa: có nhiều điểm chung.
18. to have friends in high places
>> Ý nghĩa: có bạn bè ở những vị trí quyền lực trong doanh nghiệp hoặc chính phủ.
>> Ví dụ:
19. to hit it off with somebody
>> Ý nghĩa: nhanh chóng trở thành bạn thân với ai đó.
>> Ví dụ:
21. to keep in touch with someone
>> Ý nghĩa: duy trì liên lạc với ai đó.
>> Ví dụ:
22. to lose touch with someone
>> Ý nghĩa: mất liên lạc với ai đó.
>> Ví dụ:
23. to see eye to eye
>> Ý nghĩa: đồng ý.
>> Ví dụ:
24. to strike up (a conversation, a relationship)
>> Ý nghĩa: bắt đầu (một cuộc trò chuyện, một mối quan hệ)
>> Ví dụ:
25. ups and downs
>> Ý nghĩa: một hỗn hợp của những điều tốt và xấu xảy ra.
>> Ví dụ:
Xem Từ vựng chủ đề “Friends” hữu ích cho bài thi Nói (P1)
Người dịch: Hải Nam
Nguồn: IELTS-up
Appreciate the Limitations of Location Tracking Coi trọng các giới hạn của việc theo dõi…
Nâng cao ngữ pháp Ngữ pháp là một khái niệm khá rộng với vô…
Câu hỏi dạng sơ đồ (Diagram type of question) trong bài thi Đọc IELTS là…
Modify My Paper Via the internet WaysClick the "Without a doubt" key to confirm that…
Dạng bài thi Nghe IELTS và loại câu hỏi: Bài thi Nghe…
Thật vậy. Nhớ một danh sách từ vựng dài thòng, làm qua đống bài tập…