Tự học IELTS

Từ vựng chủ đề giáo dục – Tự học IELTS


Bạn có thể sẽ được hỏi về việc học của mình trong suốt Phần 1, bạn có thể phải nói về một lớp học, một giáo viên hoặc một kỷ niệm ở trường học trong Phần 2 hoặc đưa ra ý kiến của bạn về giáo dục trong Phần 3. Vì vậy,  việc có thể sử dụng một loạt các từ vựng để nói về giáo dục là rất quan trọng.

Đọc các câu hỏi và câu trả lời theo phong cách IELTS dưới đây và chú ý đến các cụm từ in đậm. Sử dụng phần ‘Định nghĩa’ ở cuối trang để kiểm tra ý nghĩa của bất kỳ cụm từ nào bạn không hiểu.


  •      Câu hỏi ở phần 1
    Examiner: Are you studying English at a school?
    Michel: Yes … I’m taking an intensive course at a local private language school … I attend classes three times a week …
    Examiner: Would you say you are a good student?
    Susan: I’m OK I think … I’m pretty good at meeting deadlines and I’m keeping up with my studies … plus I find it quite easy to learn things by heart which is useful when learning a language  …
    Examiner: When you were younger did you enjoy your time at school?
    Theo: Yes … I liked school … it was an ordinary state school … nothing special … a single-sex school … which I’m not sure I liked … but the teachers were great … I had lots of friends and I never played truant like some pupils there …
    (Giám khảo: Bạn có đang học tiếng Anh tại trường không?
    Michel: Có… Tôi đang theo học một khóa học chuyên sâu tại một trường dạy ngôn ngữ ở địa phương… Tôi tham dự các lớp học ba lần một tuần…
    Giám khảo: Bạn có nói rằng mình là một sinh viên tốt?

    Susan: Tôi nghĩ là mình ổn … Tôi khá giỏi trong việc đáp ứng thời hạn và tôi đang theo kịp các môn học của mình … cộng với việc tôi thấy rất dễ dàng để học thuộc, điều này rất hữu ích khi học một ngôn ngữ …
    Giám khảo: Khi bạn còn trẻ, bạn có thích khoảng thời gian ở trường không?
    Theo: Có … Tôi thích trường học … đó là một trường tiểu học bình thường … không có gì đặc biệt … một ngôi trường mà chỉ nhận học sinh từ một giới tính … điều mà tôi không chắc là mình thích … nhưng các giáo viên thật tuyệt … Tôi có rất nhiều bạn và tôi chưa bao giờ trốn học như một số học sinh ở đó…)

       Nhiệm vụ ở phần 2
Mô tả một quãng thời gian trong suốt thời đi học của mình mà bạn thực sự thích. Bạn nên nói:
Giai đoạn này là khi nào
Bạn đã ở đâu
Bạn đang học gì vào thời điểm đó và nói lý do tại sao bạn rất hạnh phúc.

  • Caroline:  I’d like to tell you about my time at university … I was a mature student … I didn’t go to university until I was 25 … and it was my first time away from my parents so it was very exciting … I was doing a Bachelors Degree and it was a bit of a challenge … some people take a year out but I’d been away from education for 8 years … plus I had to work my way through uni so I was very busy … and sitting exams at the end of each year was a new experience for me as well but I really enjoyed higher education  learning about a subject I loved … history … and the social life was great as well … I don’t think I’ve ever had so many friends … I had my graduation ceremony last year in the local cathedral and I know my parents were really proud … so yes … that was a really happy time … I’m thinking of doing a Masters Degree soon … though that might be through distance learning as I have a full-time job now …
    (Caroline: Tôi muốn kể cho bạn nghe về quãng  thời gian của tôi ở trường đại học … Tôi là một sinh viên đã trưởng thành … Tôi đã không học đại học cho đến khi tôi 25 tuổi … và đây là lần đầu tiên tôi xa bố mẹ  vì vậy điều này thật thú vị … Tôi đã học lấy bằng cử nhân và điều đó hơi thách thức một chút … một số người mất một năm nhưng tôi đã không đi học trong 8 năm … cộng với việc tôi phải đi làm trong suốt thời gian học đại học nên tôi đã rất bận rộn … và làm bài thi vào cuối mỗi năm cũng là một trải nghiệm mới đối với tôi nhưng tôi thực sự thích học cao hơn về một môn học mà tôi yêu thích … lịch sử … và đời sống xã hội cũng tuyệt vời … Tôi không nghĩ mình đã từng có quá nhiều bạn bè … Tôi đã tham dự buổi lễ tốt nghiệp của mình vào năm ngoái tại nhà thờ địa phương và tôi biết bố mẹ tôi rất tự hào … vì vậy tôi thích đại học … đó là một quãng thời gian thực sự hạnh phúc … Tôi đang nghĩ đến việc học lấy bằng thạc sĩ sớm … mặc dù  việc này có thể thực hiện thông qua việc học từ xa vì bây giờ tôi đang làm việc toàn thời gian…)

       Câu hỏi cho phần 3

  • Examiner: What qualities do you think a good teacher has?
    Anna: They should be patient … they should be subject specialists and be able to explain the subject clearly … they should give feedback quickly … for example not hang on to essay for ages like some of my teachers …
    Examiner: What are the advantages of studying on a distance learning course?
    Florrie: It’s a more flexible way of studying especially if you have a job … tuition fees are usually cheaper … but you have to be very motivated … and I would imagine more people fall behind with their studies compared to  face-to-face classes …
    Examiner: Do all children get equal opportunities in education?
    Julie: In my country I think it is quite equal but in the UK I’ve heard that most people who go to the top universities have studied at public schools … you have to be very rich to study in a school like that  … they’re usually boarding schools as well so the fees are enormous …

    (Giám khảo: Bạn nghĩ một giáo viên giỏi có những phẩm chất gì?
    Anna: Họ nên kiên nhẫn … họ nên là những   chuyên gia về một chủ đề và có thể giải thích rõ ràng về chủ đề đó… họ nên nhanh chóng gửi lại phản hồi… ví dụ như không giữ lại bài tiểu luận trong nhiều năm mà  không phát như một số giáo viên của tôi …
    Giám khảo: Ưu điểm của việc học tập đối với một khóa học từ xa là gì?
    Florrie: Đó là một cách học tập linh hoạt hơn, đặc biệt là nếu bạn đang đi làm… học phí thường rẻ hơn… nhưng bạn phải có động lực rất lớn… và tôi tưởng tượng ra nhiều người không theo kịp bài học  hơn so với các lớp học mà học viên trực tiếp đến lớp…
    Giám khảo: Có phải tất cả trẻ em đều có cơ hội như nhau trong giáo dục không?
    Julie: Ở đất nước của tôi, tôi nghĩ cơ hội giáo dục của trẻ em khá bình đẳng nhưng ở Anh tôi nghe nói rằng hầu hết những người đến các trường đại học hàng đầu đã học tại các trường công lập … bạn phải rất giàu có để học tại một ngôi trường như thế … Thêm vào đó các trường này thường là các trường nội trú nên các khoản chi phí là rất lớn…)

       Định nghĩa

  • to attend classes: đến lớp học
  • bachelors degree: khóa học cử nhân (sau cấp 3, thường kéo dài 3-4 năm)
  • boarding school: trường học nơi học sinh ở lại trong suốt quãng thời giạn học
  • distance learning: một cách học mà việc giảng dạy được tiến hành thông qua mạng Internet hoặc thông qua các bài được đăng tải trên trang web
  • face-to-face classes: các lớp học trực tiếp (đối lập với việc học từ xa (distance learning)) với các học sinh và một giáo viên trong một lớp học
  • to fall behind with your studies: tiến bộ chậm hơn những người khác
  • to give feedback: đưa ra những lời chỉ dẫn về bài làm của sinh viên
  • a graduation ceremony: một sự kiện nơi mà các sinh viên đạt điều kiện nhận bằng của mình higher education: giáo dục sau cao đẳng và đại học
  • an intensive course: một khóa học đòi hỏi nhiều sự huấn luyện để đạt được mục tiêu trong thời gian càng ngắn càng tốt- khóa học cấp tốc
  • to keep up with your studies:không bị tụt lại ở phía sau
  • to learn something by heart:ghi nhớ
  • a mature student: một sinh viên lớn hơn độ tôi trung bình và thường quay trở lại việc học sau một thời gian đi làm
  • masters degree: một khóa học sau khi đã có bằng cử nhân- khóa học thạc sĩ
  • to meet a deadline: hoàn thành công việc hoặc nhiệm vụ trong thời gian cho phép
  • to play truant: trốn học
  • private language school: trường tư thục giảng dạy ngôn ngữ
  • public schools: (ở Anh) là trường không được sự hỗ trợ của chính phủ, học sinh phải trả phí rất cao để theo học
  • a single-sex school: một trường nơi chỉ có các học sinh nữ hoặc các học sinh nam
  • to sit an exam: tham gia một kì thi
  • state school: (ở Anh) trường được tài trợ bởi chính phủ, học sinh được miễn phí khi nhập học
  • subject specialist: một giáo viên có kiến thức rộng về môn học mà người đó dạy
  • to take a year out: dành một năm làm việc hoặc đi du lịch trước khi học đại học
  • tuition fees: tiền học phí
  • to work your way through university: có một công việc được trả lương trong suốt thời gian học để tự hỗ trợ về tài chính cho mình

Người dịch: Ly

Premium IELTS Ai

Lấy IELTS 7.0+ với Premium IELTS Ai và đội ngũ 7.5+ Experts
– Ai chấm – Chúng mình chấm lại tới khi bạn hài lòng

Đăng ký nhanh Premium IELTS



Nguồn: ieltsspeaking.co.uk

Nhu Le

Recent Posts

Tips on how to Publish an academic Essay | Review Guideline

The Chronicles of Low Price Essay Writing ServiceLow Price Essay Writing Service - Is it…

23 hours ago

The best way to adapt the five paragraph essay framework to a longer essay?

One of the Most Overlooked Options for Medical School Essay Writing ServiceGardening is not too…

1 day ago

Major 50 Effortless Argumentative Essay Subjects for school College students

The Secret to Economics Essay Writing ServiceThe increasing quantity of essay writing services will be…

2 days ago

Tận dụng 1 phút với Cue Card trước khi bắt đầu thi Nói – IELTS Speaking

Như bạn đã biết, bạn sẽ có 1 phút để chuẩn bị cue card trong…

2 days ago

Getting Do My Assignment

Keep in mind your composing abilities possess an instantaneous effect in your career as well…

3 days ago

Critical Some Essay Allow Over the internet United kingdom

For example, in some cases there can be a number of documents that you have…

3 days ago