10 lỗi giới từ thường gặp của nhiều người học tiếng Anh (P1) – Tự học IELTS

Một giới từ là một từ rất phổ biến như at, for, in, on,to, được từ điển định nghĩa là một từ tác động, và thường là đứng trước, một danh từ hoặc đại từ và thể hiện mối quan hệ với một từ khác hoặc thành phần khác trong mệnh đề. 


christin-hume-461354


Ví dụ:

  • Thida works at the market.
  • This coffee’s for Luca!
  • Alejandro lives in Peru.
  • Agnieszka’s on the bus.
  • Mika’s listening to J-pop again.

Cách tốt nhất để cải thiện kiến thức của bạn về các giới từ là:Người nói tiếng Anh bản địa hiếm khi mắc lỗi với những giới từ rất phổ biến này. Tuy nhiên, những người không phải bản xứ thường xuyên dùng sai, thường vì họ dịch trực tiếp từ ngôn ngữ của họ thay vì nghe những người bản ngữ tiếng Anh (vâng, bạn luôn lắng nghe điều gì đó hoặc ai đó).

  • Nghe tiếng anh sử dụng để nói (spoken English) càng nhiều càng tốt, và
  • tự kiểm tra các giới từ phổ biến với bài kiểm tra của chúng tôi

Những người học tiếng Anh trên khắp thế giới thường mắc lỗi với at, for, in, on,to.


Hãy thử bài kiểm tra của chúng tôi ngay bây giờ:

       1. She was married __ Brad Pitt.

  • of
  • to
  • with

       2. What are you doing? – I’m looking __ my phone

  • for
  • to
  • on

       3. Welcome __ our new house!

  • in
  • to
  • at

       4. They arrived __ 2011.

  • in
  • at
  • since

       5. We arrived __ the airport just in time.

  • at
  • in
  • to

       6. __ night, you can see the stars.

  • in
  • at
  • on

       7. They arrived __ February 14th.

  • at
  • in
  • on

       8. She’s been studying in Siem Reap __ two years.

  • for
  • of
  • since

       9. My brother works __ Milan.

  • at
  • on
  • in

       10. It depends __ how many people there are.

  • on
  • of
  • for

       11. __ April, you can see all the cherry blossom.

  • in
  • at
  • on

       12. It’s not safe to go out __ night.

  • in
  • on
  • at

       13. Felipe has just arrived __ Lima.

  • at
  • in
  • of

       14. She’s getting married __ Kento in the summer.

  • of
  • with
  • to

       15. Welcome __ Nikko!

  • to
  • on
  • for

       16. I’ll see when I’m free – it depends __ my work schedule.

  • of
  • for
  • on

       17. Easter Sunday falls __ April 16th this year.

  • in
  • on
  • at

      18. They live __ Warsaw now.

  • at
  • on
  • in

       19. She hasn’t spoken to Khmer __ fifteen years.

  • since
  • for
  • of

       20. We’ve been waiting __ Juan all day.

  • for
  • to
  • of

Đáp án: 1.to – 2.for – 3.to – 4.in – 5.at – 6.at – 7.on – 8.for – 9.in – 10.on – 11.in – 12.at – 13.in – 14.to – 15.to – 16.on – 17.on – 18.in – 19.for – 20.for  


Bạn đã làm thế nào? Tìm hiểu bất kỳ lỗi nào mà bạn có thể đã mắc phải bên dưới, nơi chúng tôi đặt các giới từ thường được sử dụng này vào ngữ cảnh.


       1. “arrive at” hoặc “arrive in”

*When we arrived to Claudio’s house…

Bạn luôn “arrive at” (đến) một địa điểm cụ thể: trường học, nhà hàng, sân bay, nhà dì của bạn. (Bạn “arrive in” (đến) một thành phố hoặc một quốc gia.)

  • When we arrived at Claudio’s house,…
    (Khi chúng tôi đến nhà của Claudio,…)
  • The train arrived at Shibuya station thirty seconds late.
    (Tàu lửa đã đến ga Shibuya trễ 30 giây.)
  • On Friday, the president arrived in Poland.
    (Vào thứ sáu, tổng thống sẽ đến Ba Lan.)
  • The K-pop band arrived in Phnom Penh last week.
    (Ban nhạc Kpop đã đến Phom Penh tuần trước.)

       2. at night

*We often go out in the night.

Bạn có thể làm việc chăm chỉ “in the morning” (vào buổi sáng), thư giãn “in the afternoon” (vào buổi chiều), ăn tối “in the evening” (vào buổi tối), nhưng bạn ra ngoài “at night” (vào ban đêm).

  • We often go out at night.
    (Chúng tôi thường đi chơi vào ban đêm.)
  • Krakow is beautiful at night.
    (Kralow thật đẹp vào buổi tối.)

       3. “look for” hoặc “wait for”

*I was looking my glasses.

*Giulia was waiting me at the bus stop.

Nếu bạn muốn tìm một cái gì đó hoặc một ai đó, bạn “look for” (hoặc “search for”) (tìm kiếm) chúng.

Nếu bạn ở một nơi cho đến khi một cái gì đó hoặc ai đó đến hoặc sẵn có, bạn “wait for” (chờ đợi) họ.

  • I was looking for my glasses.
    (Lúc đó tôi đang tìm mắt kính của mình.)
  • Łukasz is looking for a new job.
    (Lukasz đang tìm việc mới.)
  • Giulia was waiting for me at the bus stop.
    (Giulia đang chờ tôi ở trạm xe buýt.)
  • Tevy is waiting for her sister to finish class.
    (Tevy đang chờ chị cô ấy học xong.)

(Còn nữa)


Người dịch: Hải Nam

Nguồn: blog.oxforddictionaries.com

Related Articles

Học Online cùng Premium