Cách để viết và nói về tiền trong tiếng Anh – IELTS Listening

Khi bạn đi mua sắm hay muốn trả tiền vé hoặc đi đến ngân hàng địa phương, làm thế nào để bạn nói về giá cả? Làm thế nào để viết về chúng? Đó cũng là một đề tài phổ biến trong bài thi nghe IELTS Listening. Có ba đơn vị tiền tệ chính ở những nước nói tiếng Anh mà bạn cần biết.


jonathan-brinkhorst-400665


1. Pound(£)

Đây là đơn vị tiền tệ được dùng ở vương quốc Anh và đơn vị nhỏ hơn là ‘Penny’/ ’p’ (Dạng số nhiều của penny là ‘pence’).

  • £2.00: hai pounds
  • £3.49: ba pounds 49 (pence)

Dạng viết tắt của pound ở vương quốc Anh là GBP

  • 2,300 GBP: hai nghìn ba trăm pounds

2. Euro(€)

Đơn vị tiền tệ được dùng ở các nước châu Âu là ‘euro’. Đơn vị nhỏ hơn là ‘Cent (¢)’.

  • €68.00: sáu mươi tám euros
  • €25.99: hai mươi lăm euros chín mươi chín (cents)

Dạng viết tắt của euro là EUR.

  • 16,000 EUR: mười sáu nghìn euros

3. Dollar($) (Đô la)

Đây là đơn vị tiền tệ được dùng ở nhiều nước, quan trọng nhất là ở Mỹ. Đơn vị nhỏ hơn là ‘Cent (¢)’.

  • $68: sáu mươi tám đô la
  • $25.99: hai mươi lăm đô la chín mươi chín (cents)

Dạng viết tắt của đô la Mỹ là USD.

  • 8,000 USD: tám nghìn đô la

Những dạng viết tắt khác như: đô la Úc (AUD), đô la Canada (CAD), đô la New Zealand (NZD),v.v…

Chú ý: Những kí hiệu tiền tệ như €, £, $ đứng trước số tiền còn những dạng viết tắt trên thị trường tiền tệ như EUR, GBP, USD thì đứng sau số tiền. VD: $20.00 hoặc 20.00 USD


Người dịch: Thủy Ngân

Nguồn: ieltsjuice

Related Articles

Học Online cùng Premium