Khi bạn ngủ quá nhiều hoặc quá ít, bạn bị thiệt – Đọc báo cùng IP

adorable-baby-born-2133


Scientists in South Korea have found that insufficient or excess sleep is associated with metabolic syndrome and poor health.

  • Các nhà khoa học ở Hàn Quốc đã phát hiện ra rằng việc ngủ không đủ giấc hoặc ngủ nhiều hơn mức cần thiết có liên quan đến hội chứng chuyển hóa và sức khỏe kém.

A research group in South Korea has found that less than six and more than ten hours of sleep per day are associated with metabolic syndrome. Their findings are reported in BMC Public Health.

  • Một nhóm nghiên cứu ở Hàn Quốc đã phát hiện ra rằng giấc ngủ dưới sáu tiếng và hơn mười giờ mỗi ngày có liên quan đến hội chứng chuyển hóa. Phát hiện của họ được báo cáo trong tạp chí Y tế công cộng BMC.

How much sleep is optimal for a human being? There are known reports that lack of sleep is associated with ill health, but the precise number of hours of sleep for optimal well-being remains unknown. In this study, researchers at the College of Medicine, Seoul National University, studied 133,608 Korean men and women aged 40-69 years in a cross-sectional study to find an answer.

  • Giấc ngủ dài bao lâu là tối ưu cho một người ? Có những bài báo cáo đã cho biết rằng thiếu ngủ có liên quan đến sức khỏe kém, nhưng số giờ ngủ chính xác để có sức khỏe và hạnh phúc tối ưu vẫn chưa được biết rõ. Trong nghiên cứu này, các nhà nghiên cứu tại Đại học Y khoa, Đại học Quốc gia Seoul, đã thực hiện trên 133.608 đàn ông và phụ nữ Hàn Quốc trong độ tuổi 40-69 trong một nghiên cứu cắt ngang (nghiên cứu mà dữ liệu được thu thập duy nhất một lần tại cùng một thời điểm) để tìm câu trả lời.

The authors used data from the HEXA study, a large-scale, community-based study conducted in Korea from 2004-2013, which included information on socio-demographic characteristics, medical history, medication use, family history, lifestyle factors, diet, physical activity and reproductive factors for women.

  • Các tác giả đã sử dụng dữ liệu từ nghiên cứu HEXA, một nghiên cứu dựa trên cộng đồng có quy mô lớn được tiến hành tại Hàn Quốc từ năm 2004 đến năm 2013, bao gồm thông tin về đặc điểm nhân khẩu xã hội học, tiền sử bệnh lý, việc sử dụng thuốc, lịch sử gia đình, các yếu tố về lối sống, chế độ ăn uống, hoạt động thể chất và các yếu tố về sinh sản đối với phụ nữ.

As part of the HEXA study, samples of plasma, serum, buffy coat, blood cells, genomic DNA and urine were collected, and participants underwent physical examinations by medical professionals. Sleep duration was assessed by asking the question: in the past year, on average, how many hours/minutes of sleep (including daytime naps) did you take per day?

  • Là một phần của nghiên cứu HEXA, các mẫu huyết tương, huyết thanh, chế phẩm máu, tế bào máu, DNA của gen và nước tiểu được thu thập, và những người tham gia trải qua các cuộc kiểm tra sức khỏe của các chuyên gia y tế. Thời gian ngủ được đánh giá bằng cách đặt ra câu hỏi: trong năm vừa qua, trung bình bạn ngủ bao nhiêu giờ / phút (bao gồm cả giấc ngủ ban ngày) mỗi ngày?

The researchers found that compared to individuals who slept six to seven hours per day, men who slept fewer than six hours were more likely to have metabolic syndrome and higher waist circumference. On the other hand, women who slept fewer than six hours were more likely to have higher waist circumference.

  • Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng so với những người ngủ sáu đến bảy giờ mỗi ngày, những người đàn ông ngủ ít hơn sáu giờ có nhiều khả năng bị hội chứng chuyển hóa và có vòng eo lớn hơn. Mặt khác, những người phụ nữ ngủ ít hơn sáu giờ có nhiều khả năng có vòng eo lớn hơn.

Based on common definitions, participants were considered to have metabolic syndrome if they showed at least three of the following: elevated waist circumference, high triglyceride levels, low levels of ‘good’ cholesterol, hypertension and high fasting blood sugar. The prevalence of metabolic syndrome was just over 29 percent in men and 24.5 percent in women.

  • Dựa trên các định nghĩa thông thường, những người tham gia được coi là có hội chứng chuyển hóa nếu họ cho thấy ít nhất ba trong số các biểu hiện sau: chu vi vòng eo lớn, mức chất béo trung tính cao, mức cholesterol “tốt” ở mức thấp, tăng huyết áp và đường huyết cao. Sự xuất hiện của hội chứng chuyển hóa chỉ đạt hơn 29% ở nam và 24,5% ở phụ nữ.

Sleeping more than ten hours per day was associated with metabolic syndrome and increased levels of triglycerides in men. In women, sleep in excess of ten hours per day was associated with metabolic syndrome, higher waist circumference, higher levels of triglycerides and blood sugar, as well as low levels of ‘good’ cholesterol (HDL-C).

  • Ngủ hơn mười giờ mỗi ngày có liên quan đến hội chứng chuyển hóa và tăng mức chất béo trung tính ở nam giới. Ở phụ nữ, ngủ quá mười giờ mỗi ngày có liên quan đến hội chứng chuyển hóa, vòng eo cao hơn, mức chất béo trung tính cao hơn và lượng đường trong máu, cũng như mức cholesterol “tốt” (HDL-C) thấp.

The scientists also reported that nearly 11 percent of men and 13 percent of women slept for less than six hours per day, while 1.5 percent of men and 1.7 percent of women slept for more than ten hours per day.

  • Các nhà khoa học cũng báo cáo rằng gần 11% nam giới và 13% nữ giới ngủ ít hơn 6 giờ mỗi ngày, trong khi 1,5% nam giới và 1,7% phụ nữ ngủ hơn mười giờ mỗi ngày.

“This is the largest study examining a dose-response association between sleep duration and metabolic syndrome and its components separately for men and women. Because we were able to expand the sample of our previous study, we were able to detect associations between sleep and metabolic syndrome that were unnoticed before,” said Dr. Claire E. Kim of Seoul National University, who led the study.

  • “Đây là nghiên cứu lớn nhất kiểm tra mối liên hệ về phản ứng liều lượng giữa thời gian ngủ với hội chứng chuyển hóa và các thành phần của nó một cách riêng biệt đối với nam và nữ. Bởi vì chúng tôi có thể mở rộng mẫu nghiên cứu trước đây của mình, chúng tôi đã có thể nhận thấy mối liên hệ giữa giấc ngủ và hội chứng chuyển hóa mà trước đây chưa được chú ý ”, tiến sĩ Claire E. Kim thuộc Đại học Quốc gia Seoul, người đứng đầu nghiên cứu cho biết.

“We observed a potential gender difference between sleep duration and metabolic syndrome, with an association between metabolic syndrome and long sleep in women and metabolic syndrome and short sleep in men.”

  •   “Chúng tôi đã quan sát thấy sự khác biệt tiềm năng về giới tính giữa thời gian ngủ và hội chứng chuyển hóa, với một mối liên hệ giữa hội chứng chuyển hóa và giấc ngủ dài ở phụ nữ và hội chứng chuyển hóa và giấc ngủ ngắn ở nam giới.”

Although the biological mechanisms that underlie the association between sleep duration and metabolic syndrome remain unclear, several potential processes have been reported. These include elevated levels of hormones which increase appetite and caloric intake or reduce energy expenditure in people who sleep less than seven hours per day, which may lead to increased waist circumference and development of obesity.

  • Mặc dù các cơ chế sinh học tạo ra mối liên hệ giữa thời gian ngủ và hội chứng chuyển hóa vẫn chưa rõ ràng, một số quá trình tiềm năng đã được báo cáo. Chúng bao gồm các mức tăng cao của các kích thích tố làm tăng sự thèm ăn và lượng calo nạp vào hoặc giảm tiêu thụ năng lượng ở những người ngủ ít hơn bảy giờ mỗi ngày, có thể dẫn đến vòng eo tăng lên và sự phát triển của bệnh béo phì.

The authors caution that the cross-sectional, observational nature of this study does not allow for conclusions about cause and effect. Estimates of sleep duration were based on self-reporting data rather than objective measures and may reflect ‘time in bed,’ actual time spent asleep or time people believed they slept. Also, as the study did not distinguish between daytime naps and nighttime sleep, their impact on health could not be assessed separately.

  • Các tác giả cảnh báo rằng tính chất quan sát, cắt ngang của nghiên cứu này không cho phép kết luận về nguyên nhân và kết quả. Ước tính thời gian ngủ dựa trên dữ liệu tự báo cáo thay vì các biện pháp khách quan và có thể phản ánh ‘thời gian trên giường”, thời gian ngủ thực tế hoặc thời gian mọi người tin rằng mình ngủ. Ngoài ra, vì nghiên cứu không phân biệt giữa giấc ngủ ban ngày và giấc ngủ ban đêm, tác động của chúng đối với sức khỏe không thể được đánh giá riêng biệt.

Vocabulary highlight


       1. Optimal (adj) /ˈɑːp.tə.məl/ the best or most effective possible in a particular situation (tốt nhất hoặc hiệu quả nhất có thể trong một tình huống cụ thể- tối ưu)

Ví dụ:

  • How much sleep is optimal for a human being ? 
    (Giấc ngủ dài bao lâu là tối ưu cho một người ?)

       2. Well-being (n) [ U ]  /ˈwelˈbi·ɪŋ/: the state of feeling healthy and happy (trạng thái khỏe mạnh và hạnh phúc)

Ví dụ:

  • Seeing her grandchildren gave her a sense of well-being.
    (Nhìn thấy những đứa cháu đem lại cho bà một cảm giác khỏe mạnh và hạnh phúc)

       3. large-scale (adj) /ˌlɑːrdʒˈskeɪl/: involving many people or things, or happening over a large area (liên quan tới nhiều người hay vật, hoặc xảy ra trên một khu vực rộng lớn)

Ví dụ:

  • large-scale development 
    (sự phát triển quy mô lớn)

       4. reproductive (adj) /ˌriː.prəˈdʌk.tɪv/  relating to the process of reproduction (liên quan đến tiến trình sinh sản)

Ví dụ:

  • reproductive organs
    (cơ quan sinh sản)

       5. undergo (v) /ˌʌn.dɚˈɡoʊ/to experience something that is unpleasant or has a strong effect (trải qua điều gì đó khó chịu hoặc có ảnh hưởng mạnh mẽ)

Ví dụ:

  • She underwent an operation on a tumour in her left lung last year.
    (Cô ấy đã vượt qua một cuộc phẫu thuật khối u ở phổi trái vào năm ngoái).

       6. circumference (n) [ C or U ] /sɚˈkʌm.fɚ.əns/: the line surrounding a circular space, or the length of this line (đường vòng quanh một không gian có dạng tròn, hoặc là chiều dài của chính đường này- chu vi)

Ví dụ:

  • the circumference of a circle 
    (chu vi của một hình tròn)

       7. Hypertension (n) [ U ] /haɪ.pɚˈten.ʃən/medical condition in which your blood pressure is extremely high (một trường hợp về y tế mà áp lực máu cực kì cao- huyết áp cao)

Ví dụ:

  • Hypertension can lead to severe complications and increases the risk of heart disease, stroke, and death. 
    (Huyết áp cao có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng và làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch, đột quỵ và tử vong).

       8. Prevalence (n) [ U ] /ˈprevələns/ : The fact of something existing or happening often (Sự thật về một điều gì đang tồn tại hoặc thường xuyên xảy ra)

Ví dụ:

  • They noted the prevalence of this attitude among leading financial experts
    (Họ chú ý đến sự xuất hiện của thái độ này giữa những chuyên gia tài chính hàng đầu.)

       9. excess (n)  [ S or U ] /ɪkˈses/: an amount that is more than acceptableexpected, or reasonable (một lượng vượt quá hợp lí, mong đợi hay chấp nhận )

  • Ví dụ:
  • There will be an increase in tax for those earning in excess of (= more than) twice the national average wage.
    (Sẽ có một sự tăng thuế cho những ai kiếm được nhiều hơn gấp hai tiền lương trung bình của quốc gia).

       10. underlie (v) /ˌʌn.dɚˈlaɪ/to be a hidden cause of or strong influence on something (một nguyên nhân tiềm ẩn hoặc ảnh hưởng mạnh mẽ đến điều gì đó)

Ví dụ:

  • Psychological problems very often underlie apparently physical disorders.
    (Các vấn đề về tâm lý thường gây ra những rối loạn thể chất rõ ràng).

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal , các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


Người dịch: Ly

Nguồn: asianscientist.com

Related Articles

Học Online cùng Premium