Báo mạng: Facebook đóng vai trò gì trong cuộc nội chiến của Libya? – Đọc báo cùng IP

im-26209


The Advox Netizen Report offers an international snapshot of challenges, victories, and emerging trends in Internet rights around the world.

  • Tờ báo mạng Advox cung cấp một góc nhìn quốc tế về những thách thức, chiến thắng và xu hướng mới nổi về các quyền khi sử dụng Internet trên toàn thế giới.

Earlier this week, Facebook was blocked in the Libyan capital Tripoli and surrounding cities, as fighting between armed militias raged. On 3 September, Reuters reported that the blocking started around noon local time, and that while residents were able to access other websites, Facebook was inaccessible.

  • Đầu tuần này, Facebook đã bị chặn ở thủ đô Tripoli của Libya và các thành phố xung quanh, khi hành động chiến đấu giữa các lực lượng vũ trang nổ ra. Vào ngày 3 tháng 9, Reuters báo cáo rằng việc chặn bắt đầu vào khoảng buổi trưa giờ địa phương và trong khi người dân có thể truy cập các trang web khác, họ không thể truy cập Facebook được nữa.

It remains unclear who blocked the social media platform and for what reasons. Al Jazeera reported that the state-owned Libyan Post, Telecommunication and Information Technology Company, which owns the country’s only two internet providers, said “a lack of security had led to outages” but did not directly address the blocking of Facebook.

  • Vẫn chưa rõ ai đã hành động chặn nền tảng mạng xã hội này và lý do là gì. Al Jazeera báo cáo rằng Công ty Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin Libya sở hữu hai nhà cung cấp dịch vụ internet của cả nước cho biết “an ninh bất ổn đã dẫn đến mất điện” nhưng không trực tiếp đề cập về việc chặn Facebook.

Like elsewhere in the region, Facebook is by far the most popular social media platform in the sparsely populated country of six million people. While Facebook played a key role in 2011 to mobilize protests against the regime of now-deceased dictator Muammar Gaddafi, different armed groups vying for control have since been using the platform to find, threaten and silence critics and opponents, engage in hate speech and other illegal activities such as arms and human trafficking. A recent investigation by The New York Times showed that “practically every armed group in Libya” had its own Facebook page.

  • Giống như những nơi khác trong khu vực, Facebook là nền tảng mạng xã hội phổ biến nhất ở quốc gia dân cư thưa thớt với sáu triệu người. Trong khi Facebook đóng một vai trò quan trọng trong năm 2011 để huy động các cuộc biểu tình chống chế độ độc tài đã chết, Muammar Gaddafi, các nhóm vũ trang khác nhau đang tranh giành quyền kiểm soát đã sử dụng nền tảng này để tìm, đe dọa và làm im lặng các nhà phê bình và đối thủ, tham gia vào ngôn từ kích động gây thù địch và các hoạt động bất hợp pháp khác như buôn bán vũ khí và buôn bán người. Một cuộc điều tra gần đây của tờ The New York Times cho thấy “thực tế mọi nhóm vũ trang ở Libya” đều có trang Facebook riêng.

The New York Times found evidence of military-grade weapons being openly traded, despite the company’s policies forbidding such commerce. Human traffickers advertise their success in helping illegal migrants reach Europe by sea, and use their pages to drum up more business.

  • Tờ New York Times đã tìm thấy bằng chứng về vũ khí cấp quân sự được giao dịch công khai, mặc dù chính sách của công ty cấm hoạt động thương mại như vậy. Những kẻ buôn bán người quảng cáo thành công thông qua việc giúp những người di cư bất hợp pháp đến châu Âu bằng đường biển và sử dụng các trang của họ để tăng thêm nhiều mối làm ăn.

Saudi Arabia says no to online satire

  • Ả-rập Xê-út nói không với châm biếm trực tuyến

Public prosecutors in Saudi Arabia announced via Twitter on September 3 that online speech that “ridicules, mocks, provokes and disrupts public order, religious values and public morals through social media” will be criminalized, in what would likely be an amendment to an already existing cybercrime law. This will amount to a ban on political satire in the kingdom, and provide authorities with an additional legal mechanism for silencing critical speech.

  • Các công tố viên tại Ả Rập Saudi đã thông báo trên Twitter vào ngày 3 tháng 9 trong bài phát biểu trực tuyến rằng “chế giễu, chế nhạo, kích động và phá vỡ trật tự công cộng, giá trị tôn giáo và đạo đức công cộng thông qua phương tiện truyền thông xã hội” sẽ bị kết tội hình sự, như là một phần bổ sung đối với luật pháp về tội phạm mạng đã tồn tại. Điều này sẽ dẫn đến một lệnh cấm châm biếm chính trị trong vương quốc, và cung cấp cho chính quyền một cơ chế pháp lý bổ sung để im lặng ngôn luận quan trọng.

The country’s cybercrime law has been used to criminalize political speech multiple times, including in the prominent case of Israa Al-Ghomgham, an activist who has been in detention for more than three years on charges related to her online activism during and after the Arab uprisings of 2011-12. Prosecutors are now seeking the death penalty against Al-Ghomgham, whose next court appearance will be in October.

  • Luật tội phạm mạng của đất nước đã được sử dụng để hình sự hóa chính trị nhiều lần, trong trường hợp nổi bật của Israa Al-Ghomgham, một nhà hoạt động đã bị giam giữ hơn ba năm vì tội liên quan đến hoạt động trên mạng của cô trong và sau cuộc nổi loạn Ả Rập vào khoảng 2011-12. Các công tố viên hiện đang tìm kiếm án tử hình chống lại Al-Ghomgham, người sẽ ra tòa vào tháng 10 tới.

After he “shit on God”, Spanish actor refuses to appear in court

  • Sau khi phỉ báng Thiên Chúa giáo, diễn viên người Tây Ban Nha từ chối hầu tòa

A popular actor is facing detention in Spain over a July 2017 Facebook comment that read: “I shit on God and there’s shit leftover to shit on the holiness and the virginity of the Virgin Mary.” The Spanish Association of Christian Lawyers filed a complaint arguing that the comment offended religious sentiments, despite the fact that “I shit on God” is a common exclamation in Spain. After the complaint was filed, Willy Toledo refused to appear in court on two occasions, at which point the judge in his case ordered his arrest. #MeCagoEnDios (#IShitOnGod) rose to the number one trending topic on Twitter in Spain, tweeted mainly by users showing solidarity with Toledo.

  • Một diễn viên nổi tiếng đang phải đối mặt với sự giam giữ ở Tây Ban Nha trong một bình luận trên Facebook vào tháng 7 năm 2017, đọc: “Tôi đã đào thải vào Thiên Chúa giáo và có chất thải còn sót lại trên sự thánh thiện và trinh tiết của ĐứcTrinh Nữ Maria.” Hiệp hội Luật sư Kitô giáo Tây Ban Nha đã đệ đơn khiếu nại cho rằng nhận xét xúc phạm niềm tin tôn giáo, mặc dù thực tế đó là một biểu hiện phổ biến ở Tây Ban Nha. Sau khi khiếu nại được đệ trình, Willy Toledo đã từ chối xuất hiện tại tòa án hai lần, lúc đó thẩm phán trong vụ án đã ra lệnh bắt giữ ông. #MeCagoEnDios (#IShitOnGod) đã trở thành chủ đề nổi bật số một trên Twitter ở Tây Ban Nha, chủ yếu là do người dùng thể hiện sự đoàn kết với Toledo.

WhatsApp remains under fire in India

  • WhatsApp vẫn đang bị áp lực ở Ấn Độ

An inter-ministerial committee in India is developing a set of recommendations intended to quell the spread of disinformation in the country, which in multiple cases has escalated to real-life violence, in particular in the form of lynch mobs. Although Facebook and WhatsApp appear to be prime targets of government leaders who are part of the committee, many in India say that vicious party politics lie at the root of the problem.

  • Một ủy ban liên bộ ở Ấn Độ đang phát triển một loạt các khuyến nghị nhằm dập tắt sự lam truyền về thông tin sai lệch trong nước, mà trong nhiều trường hợp đã dẫn đến bạo lực, đặc biệt dưới hình thức lynch mobs. Mặc dù Facebook và WhatsApp dường như là mục tiêu chính của các nhà lãnh đạo chính phủ là một phần của ủy ban, nhiều người ở Ấn Độ nói rằng chính trị đảng không tốt chính là bản chất của vấn đề.

China’s chasing fake news, too

  • Trung Quốc cũng theo đuổi tin giả

A new state-run platform, Piyao, is now centralizing efforts to stop online “rumors” in China, where any piece of information that does not come from official government channels can be considered a rumor. Hosted by the Central Cyberspace Affairs Commission and operated by the official Xinhua news, Piayao has integrated data from 40 other rumor report platforms and generated a rumor database with 30,000 incidents. It encourages the public to file reports, but also uses artificial intelligence to identify rumors spreading online.

  • Một nền tảng mới của nhà nước, Piyao, hiện đang tập trung nỗ lực để ngăn chặn “tin đồn” trên mạng internet ở Trung Quốc, nơi bất kỳ thông tin nào không đến từ các kênh chính thức có thể được coi là tin đồn. Được tổ chức bởi Central Cyberspace Affairs Commission và được điều hành bởi tờ báo Tân Hoa Xã chính thức, Piayao đã tích hợp dữ liệu từ 40 nền tảng báo cáo tin đồn khác và tạo ra một cơ sở dữ liệu tin đồn với 30.000 trường hợp. Nó khuyến khích công chúng chủ động báo cáo, nhưng cũng sử dụng trí tuệ nhân tạo để xác định tin đồn lây lan trực tuyến.

Five eyes seek stronger snooping powers over encrypted communications

  • Five eyes tìm kiếm sức mạnh snooping cho mã hóa liên lạc

United States, Britain, Australia, New Zealand and Canada — the so-called Five Eyes nations — issued a memo in late August 2018 that pressures private technology companies and developers to make encrypted communications accessible to law enforcement authorities. Much of the language in the memo is remarkably general and vague, but the final sentence makes it clear what these governments want:

  • Hoa Kỳ, Anh, Úc, New Zealand và Canada – được biết đến thuộc địa Five Eyes – đã phát hành một bản ghi nhớ vào cuối tháng 8 năm 2018, gây áp lực cho các công ty công nghệ và nhà phát triển để mã hóa truyền thông cho các cơ quan thực thi pháp luật. Phần lớn ngôn ngữ trong bản ghi nhớ là rất chung chung và mơ hồ, nhưng ý cuối cùng nói rõ những gì các chính phủ muốn:

Should governments continue to encounter impediments to lawful access to information necessary to aid the protection of the citizens of our countries, we may pursue technological, enforcement, legislative or other measures to achieve lawful access solutions.

  • Các chính phủ tiếp tục gặp phải những trở ngại để tiếp cận hợp pháp tới các thông tin cần thiết để hỗ trợ bảo vệ công dân nước ta, chúng tôi có thể theo đuổi các giải pháp công nghệ, sự thực thi, lập pháp hoặc các biện pháp khác để đạt được sự tiếp cận hợp pháp.

VOCABULARY HIGHLIGHT


       1. Netizen: (n) /ˈnet.ɪ.zən/  – a person who uses the internet (cư dân mạng)

Ví dụ:

  • I think it’s horrible that netizens bullied Seolhyun about their relationship.
    (Tôi nghĩ nó thật tệ khi cộng đồng mạng bắt nạt Seolhuyn về mối quan hệ của cô).

       2. sparsely: (adv) /ˈspɑːs.li/ – with only a small number or amount of people or things (thưa thớt)

Ví dụ:

  • sparsely furnished/populated
    (trang bị/ phân bố thưa thớt).

       3. mobilize: (v) /ˈməʊ.bɪ.laɪz/  – to organize or prepare something, such as a group of people, for a purpose (huy động)

Ví dụ:

  • Representatives for all the main candidates are trying to mobilize voter support.
    (Đại diện cho tất cả các ứng cử viên chính thức đang cố gắng huy động sự ủng hộ của cử tri.).

       4. regime: (n) /reɪˈʒiːm/ – a particular government or a system or method of government (chế độ)

Ví dụ:

  • The old corrupt, totalitarian regime was overthrown.
    (Chế độ độc tài, tham nhũng cũ đã bị lật đổ).

       5. vie: (n) /vaɪ/ – to compete with other people to achieve or get something (tranh đua)

Ví dụ:

  • Six candidates are currently vying for the Democratic presidential nomination.
    (Sáu ứng viên hiện đang cạnh tranh cho đề cử tổng thống của đảng Dân chủ).

       6. engage in sth: (phr) /ɪnˈɡeɪdʒ/ – to take part in something (tham gia vào)

Ví dụ:

  • The two governments have agreed to engage in a comprehensive dialogue to resolve the problem.
    (Hai chính phủ đã đồng ý tham gia vào một cuộc đối thoại toàn diện để giải quyết vấn đề).

       7. human trafficking: – the crime of buying and selling people, or making money from work they are forced to do, such as sex work (buôn bán người)

Ví dụ:

  • International organized crime includes human trafficking, drug running and money laundering.
    (Tội phạm có tổ chức quốc tế bao gồm buôn người, bán ma túy và rửa tiền).

       8. drum up sth (phr) – /drʌm/ –  to try to increase business activity or get support for something (tăng các các hoạt động kinh doanh hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ)

Ví dụ:

  • Retailers are trying to drum up sales with price cuts.
    (Các nhà bán lẻ đang cố gắng tăng doanh thu với việc giảm giá.).

       9. satire: (n) /ˈsæt.aɪər/ – a way of criticizing people or ideas in a humorous way, especially in order to make a political point, or a piece of writing that uses this style (châm biếm)

Ví dụ:

  • political satire.
    (châm biếm chính trị).

       10. amount to sth: (phr) – /əˈmaʊnt/  – to become a particular amount (dẫn đến, trở thành một số lượng)

Ví dụ:

  • Their annual fuel bills amounted to over £6,000.
    (Hóa đơn nhiên liệu hàng năm của họ lên tới hơn 6.000 bảng).

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này  bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


Người dịch: Đức

Nguồn: www.globalvoices.org

          

 

Related Articles

Responses

Học Online cùng Premium