Bảy thói quen xấu của người thông minh – Đọc báo cùng IP

Intelligence is not all humility and modesty. Sometimes, intelligent people do indulge in bad habits which are not so acceptable.
- Không phải sự thông minh nào cũng đều khiêm nhường và giản dị. Đôi khi, những người thông minh lại sa đà những thói quen xấu không chấp nhận được.
Intelligence comes in all forms and intelligence can also be a burden. This is a fact which is true and is lived by smart people every day. They know and understand the responsibilities which come from the intelligence and they do try to remain modest and humble about it.
- Trí thông minh xuất hiện dưới mọi hình thức và nó cũng có thể là một gánh nặng. Đây là một sự thật và có trong những người thông minh. Họ biết và hiểu rõ trách nhiệm đến từ trí thông minh và họ cố gắng khiêm tốn về nó.
Sometimes, however, intelligent people behave in unacceptable ways. They do certain things which they cannot help. This is not to say that they are bad people or their hearts are not in the right place but that they see the world differently and react differently from the rest. A few bad habits that they share are:
- Tuy nhiên đôi khi người thông minh cư xử theo những cách không thể chấp nhận được. Họ có thể làm những việc gì mà họ còn có thể không chịu nổi. Đây không phải là để nói rằng họ là những người xấu hay họ không tốt nhưng họ nhìn thế giới theo một cách khác và phản ứng khác với những người còn lại. Một vài thói quen xấu mà họ có là:
1. Procrastination
Intelligent people, more often than not, are the biggest procrastinators. They often overestimate their ability to finish a task, and they do not like planning in detail as they know that they would complete it within the time frame.
- Trì hoãn
Những người thông minh, là những người hay trì hoãn nhất. Họ thường đánh giá cao khả năng hoàn thành một nhiệm vụ của họ, và họ không thích lập kế hoạch chi tiết vì họ biết rằng họ sẽ hoàn thành nó trong một thời gian nhất định.
This means that they often leave their tasks hanging until the last moment and only complete it, if they do, in the eleventh hour. They inherently come up with excuses for not finishing their job and find something else to while their time away, not doing what they were supposed to do.
- Điều này có nghĩa là họ thường chừa việc cho đến phút cuối và chỉ hoàn thành nó khi sát nút. Họ thường tìm cớ biện hộ cho việc không hoàn thành công việc và tìm thứ gì đó khác để giết thời gian mà không làm những gì họ phải làm.
2. Being messy
Intelligent people are often quite messy. The fact is that their minds function more efficiently and rapidly than others and they process things faster. This means that they are forever skipping from one thing to the next, never finding the time to tidy up.
- Bừa bộn
Người thông minh thường khá bừa bộn. Thực tế là tâm trí của họ hoạt động hiệu quả hơn và nhanh chóng hơn những người khác khi họ xử lý mọi thứ. Điều này có nghĩa là họ luôn bỏ qua hết thứ này đến thứ khác và làm điều tiếp theo, không bao giờ tìm được thời gian để dọn dẹp.
This also means that their heads are often cluttered with thoughts. However, they know their way around the clutter. What seems like a messy world to us is a reality for them as they can weave through the mess effortlessly. The scattered ideas, therefore, are reflected in their surroundings through the disorder.
- Điều này cũng có nghĩa là đầu của họ thường lộn xộn đầy những suy nghĩ. Tuy nhiên, họ biết cách để làm việc trong sự hỗn loạn đó. Những gì có vẻ như một thế giới lộn xộn với chúng ta lại bình thường với họ vì họ có thể dễ dàng vượt qua đống lộn xộn đấy.
3. Swearing
Intelligent people are upfront and straightforward in their approach. They do not have the time to deal with trivialities and hence they do not keep a lot of things bottled up inside. They would rather be free of the BS which occupies most of our attention.
- Chửi thề
Những người thông minh thường có cách làm việc thành thật và thẳng thắn. Họ không có thời gian để đối phó với những sự việc tầm thường và do đó họ không giữ sự bực bội trong lòng. Họ không muốn bị làm phiền bởi những sự việc vô bổ cái mà luôn chiếm hết thời gian của chúng ta.
This means that they swear a lot, even at the slightest provocations. The fact is that they do not mean it but the swearing acts as a coping mechanism for them. They vent out through swearing and let the matter slide then and there itself.
- Điều này có nghĩa là họ chửi thề rất nhiều, kể cả với những lời khiêu khích nhỏ nhất. Thực tế là họ không cố ý nhưng hành vi chửi thề như một cơ chế đối phó của họ. Họ chửi thề và họ quên luôn điều đó.
4. Complaining
This is one bad habit that a lot of intelligent people are guilty of. They do complain a lot and incessantly. They would complain about the slightest frustrations and be in a bad mood for days at a time, sulking and sour.
- Than phiền
Đây là một thói quen xấu mà rất nhiều người thông minh cảm thấy có lỗi. Họ không ngừng phàn nàn. Họ sẽ phàn nàn về sự thất vọng nhỏ nhất và có tâm trạng xấu trong nhiều ngày, hờn dỗi và cáu kỉnh.
The fact is that they need their lives to be in a certain way and they feel annoyed if it isn’t. They often fail to realize that not everything is within their control and that there are a few things which will frustrate them. This is why they don’t anticipate the obstructions and then complain about it.
- Thực tế là họ cần cuộc sống của họ vận hành theo một cách nhất định và họ cảm thấy khó chịu nếu không được vậy. Họ thường không nhận ra rằng không phải mọi thứ đều nằm trong tầm kiểm soát của họ và có một vài điều sẽ làm họ thất vọng. Đây là lý do tại sao họ không lường trước được những trở ngại và sau đó phàn nàn về nó.
5. Not asking for help
Intelligent people tend to spend a lot of time lost in thoughts and contemplation. They spend a lot of time pondering over their own ideas and their self. This means that they understand their own strengths and weaknesses quite well.
- Không nhờ giúp đỡ
Người thông minh có xu hướng dành nhiều thời gian chìm trong suy nghĩ và trầm tư. Họ dành rất nhiều thời gian suy nghĩ về ý tưởng và bản thân họ. Điều này có nghĩa là họ hiểu được điểm mạnh và điểm yếu của chính họ khá tốt.
This self-awareness, however, makes them feel highly independent and they hating looking at others for help. They truly believe that each fight is theirs alone and only they need to have a go at it. This attitude turns them away from seeking help and they often suffer alone.
- Tuy nhiên, nhận thức về bản thân này khiến họ cảm thấy rất độc lập và họ ghét nhờ người khác giúp đỡ. Họ thực sự tin rằng mỗi cuộc chiến là của mình họ và chỉ mình họ cần làm nó. Thái độ này khiến họ không tìm kiếm sự giúp đỡ và họ thường phải chịu đựng một mình.
6. Unreasonable expectations
One of the greatest issues with intelligent people is that they expect others to be at their intellectual level, as well. They do not even consider the fact that others do not think the same way nor do they process things as efficiently
- Những kỳ vọng vô lý
Một trong những vấn đề lớn nhất với người thông minh là họ mong đợi những người khác cũng thông minh như họ. Họ thậm chí không xem xét thực tế là không phải ai cũng nghĩ và làm giống nhau.
This means that they expect the same level of intellectual capabilities from everyone and expect everyone to intrinsically understand what they are saying. These expectations are usually not fulfilled and they end up feeling frustrated, annoyed, and blue.
- Điều này có nghĩa rằng họ mong đợi cùng một mức độ khả năng trí tuệ từ tất cả mọi người và mong đợi mọi người hiểu bản chất những gì họ đang nói. Những kỳ vọng này thường không được hoàn thành và họ sẽ cảm thấy thất vọng, khó chịu và buồn.
7. Giving in to impulses
Intelligent people would be expected to think twice before they leap and it is true for a lot of them but they are also known to frequently give in to their impulses. They often act rashly and rely a lot on their guts which may be wrong at times.
- Bốc đồng
Mọi người đều nghĩ rằng những người thông minh sẽ suy nghĩ hai lần trước khi họ làm và điều đó đúng với rất nhiều người trong số họ nhưng họ cũng thường xuyên bốc đồng. Họ thường hành động hấp tấp và dựa dẫm vào linh tính của họ và nó đôi khi có thể sai.
Such impulsive way of acting does not mean that they do not understand the consequences but a sense of adventure implores them to see-what-happens. It’s their nature to be curious and their impulsive nature, at times, feeds this curiosity.
- Cách hành động bốc đồng như vậy không có nghĩa là họ không hiểu hậu quả mà là họ muốn xem điều gì sẽ xảy ra. Bản chất của họ là tò mò, và đôi khi sự bốc đồng của họ là để thỏa mãn trí tò mò đó.
VOCABULARY HIGHLIGHT:
1. Intelligence (n) the ability to learn,understand, and make judgments or have opinions that are based on reason (trí thông minh)
Ví dụ:
- an intelligence test
(một bài kiểm tra trí thông minh)
2. humility (n) the quality of not being proud because you are aware of your bad qualities (sự nhún nhường)
Ví dụ:
- He doesn’t have the humility to admit when he’s wrong.
(Anh ấy không có sự nhún nhường để thừa nhận rằng anh ấy sai)
3. modesty (n) the quality of not talking about or not trying to make people notice your abilities and achievements (tính khiêm tốn)
Ví dụ:
- She does a lot of work for charities, but her modesty forbids her from talking about it.
(Cô ấy làm rất nhiều việc thiện nguyện, nhưng vì khiêm tốn nên cô ấy không nói ra)
4. Procrastination (n) the act of delaying something that must be done, often because it is unpleasant or boring (sự trì hoãn)
Ví dụ:
- This is no time for procrastination – we need decisive action.
(Không còn thời gian cho sự trì hoàn nữa – chúng ta cần hành động dứt khoát)
5. inherently (adv) in a way that exists as a natural or basic part of something (vốn đã)
Ví dụ:
- She felt that the system was inherently unequal.
(Cô ấy cảm thấy hệ thống vốn đã không công bằng)
6. excuse (n) a reason that you give to explain why you did something wrong (lý do biện hộ)
Ví dụ:
- He’d better have a good excuse for being late.
(Anh ấy nên có một lời biện hộ có lý cho việc đi muộn)
7. clutter (n) (a lot of objects in) a state of being untidy (đống lộn xộn)
Ví dụ:
- Sorry about the clutter in the kitchen.
(Xin lỗi về đống lộn xộn trong bếp)
8. triviality (n) something that is not important (điều tầm thường, chuyện tầm phào)
Ví dụ:
- I’m a busy man – don’t bother me with trivialities.
(Tôi rất bận – đừng làm phiền tôi bởi những chuyện tầm phào)
9. incessantly (adv) never stopping, especially in an annoying or unpleasant way (liên tiếp, không ngừng)
Ví dụ:
- She talked incessantly about the most trivial things.
(Cô ấy không ngừng nói về những chuyện tầm phào)
10. contemplation (n) the act of thinking deeply about something (sự trầm tư)
Ví dụ:
- He sat there deep in contemplation.
(Anh ấy chìm trong sự suy tư)
Tới lượt bạn
Hãy học 10 từ vựng này bằng cách đặt câu cho từng từ hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal , các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!
Người dịch: Hải Yến
Nguồn: thedailynet.com