Các chuyên gia muốn chúng ta biết gì về y tế cộng đồng (P1) – Đọc báo cùng IP

 


health_on_the_netThings like clean water, immunization and mosquito control are crucial, yet easily overlooked or taken for granted.

  • Những thứ như nước sạch, chủng ngừa và kiểm soát muỗi là rất quan trọng, nhưng dễ dàng bị bỏ qua hoặc bị xem nhẹ.

The United States receives tremendous benefits from public health spending — with far more value per dollar than with most other types of health care spending.

  • Nước Mỹ nhận được những lợi ích to lớn từ việc chi tiêu cho y tế cộng đồng – với nhiều giá trị trên mỗi đô la lớn hơn nhiều so với hầu hết các khoản chi tiêu cho việc chăm sóc sức khỏe khác.


We reviewed those benefits in a recent article, suggesting that more such spending should be considered. Then Upshot readers weighed in with their choices of what public health campaigns they’d like to see. Those included more help for mothers and babies (the Nurse-Family Partnership), and a greater focus on diabetes, nutrition, gun deaths (including suicide), loneliness and the harms of sharing hypodermic needles.

  • Chúng tôi đã xem xét các lợi ích đó trong một bài viết gần đây, đề xuất rằng việc chi tiêu như vậy cần phải được xem xét thêm . Sau đó, kết quả là người đọc cân nhắc với lựa chọn của họ về những chiến dịch y tế cộng đồng mà họ muốn thấy. Những chiến dịch này bao gồm việc giúp đỡ nhiều hơn cho các bà mẹ và trẻ sơ sinh (Chương trình   Nurse-Family Partnership)- (chương trình mà một y tá được huấn luyện đặc biệt sẽ đến và chăm sóc các bà mẹ trẻ, mới sinh con lần đầu và duy trì như vậy cho tới khi em bé được hai tuổi), và tập trung nhiều hơn vào bệnh tiểu đường, dinh dưỡng, tử vong vì súng (bao gồm cả tự tử), cô đơn và các tác hại của việc dùng chung kim tiêm chích vào da.

We asked some experts — officials who run public health departments, academics and leaders of funding organizations — what they think we should be doing in public health, and a few themes emerged.

  • Chúng tôi đã hỏi một số chuyên gia – các cán bộ điều hành các sở y tế công cộng, các viện nghiên cứu và các nhà lãnh đạo của các tổ chức tài trợ – những gì họ nghĩ chúng ta nên làm trong y tế công cộng, và một vài chủ đề đã nảy sinh.

Overrating doctors and hospitals

  • Quá coi trọng bác sĩ và bệnh viện

Although we spend huge sums on health care, it’s not always on the right things.

  • Mặc dù chúng ta chi những khoản tiền lớn vào việc chăm sóc sức khỏe nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng.

“The key to better health isn’t always to build more hospitals and train more specialists,” said Vivek Murthy, the former surgeon general. “In fact, it usually is not.”

  • “Chìa khóa cho sức khỏe tốt hơn không phải lúc nào cũng là việc xây dựng thêm nhiều bệnh viện và đào tạo thêm chuyên gia,” Vivek Murthy, cựu bác sĩ phẫu thuật nói. “Thực ra, thường không phải điều đó.”

That’s where public health comes in. Consider antismoking commercials late in the last century, for example. Or as Richard Besser, the president and chief executive of the Robert Wood Johnson Foundation, put it, public health has kept us safe “from infectious diseases through immunizations, information, mosquito control and food safety.”

  • Chìa khóa nằm chỗ liên quan đến  y tế cộng đồng. Hãy xem xét các quảng cáo chống hút thuốc vào cuối thế kỷ trước làm ví dụ. Hoặc như Richard Besser, chủ tịch và giám đốc điều hành của Quỹ Robert Wood Johnson, nói, y tế cộng đồng đã giữ cho chúng ta an toàn “khỏi các bệnh truyền nhiễm nhờ vào chủng ngừa, thông tin, kiểm soát muỗi và an toàn thực phẩm.”

“It ensures that our water is safe to drink and our pools and lakes are safe for swimming,” he added. “It provides screening for cancer and works to prevent injuries.”

  • Y tế cộng đồng đảm bảo rằng nước của chúng ta an toàn để uống, hồ bơi và hồ tự nhiên của chúng ta an toàn cho việc bơi lội, ”ông nói thêm. “Nó cung cấp sự tầm soát ung thư và còn hiệu quả để ngăn ngừa chấn thương.”

Karen DeSalvo, a former New Orleans health commissioner, said: “Of the $1 trillion in federal spending, only 1 percent is on public health — an infrastructure that saves lives” and that can “reduce suffering and improve community well-being and vitality.”

  • Karen DeSalvo, một cựu thanh tra y tế của New Orleans, nói: “Trong số 1 nghìn tỷ đô la chi tiêu của liên bang, chỉ 1 phần trăm là dành cho y tế cộng đồng – một cơ sở hạ tầng cứu giúp những mạng sống” và có thể “giảm đau khổ và cải thiện sức khỏe, hạnh phúc và sức sống cho cộng đồng. ”

We could do a better job at providing access to the things we know that already work. Ursula Bauer, who manages the nation’s chronic disease prevention portfolio at the Centers for Disease Control and Prevention, said, “Not all adults have access to appropriate cancer screenings, and we don’t do a good job of managing high blood pressure.” She added: “It’s very difficult for most Americans to integrate routine physical activity into our lives. We don’t have destinations within walking distance or sidewalks to get there. We can’t find the stairs to use in most buildings.”

  • Chúng tôi có thể làm việc tốt hơn khi cung cấp việc tiếp cận tới những điều chúng tôi biết là đã hiệu quả. Ursula Bauer, người quản lý danh mục phòng ngừa bệnh mãn tính của quốc gia tại Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh, nói: “Không phải tất cả người lớn đều có thể tiếp cận với việc tầm soát ung thư thích hợp, và chúng tôi không làm tốt công việc quản lý bệnh cao huyết áp.” Bà cho biết thêm: “Rất khó cho hầu hết người Mỹ để tích hợp hoạt động thể chất đều đặn vào cuộc sống của chúng ta. Chúng ta không có các điểm đến với khoảng cách có thể đi bộ hoặc những lối đi bộ để đến đó. Chúng ta không thể tìm thấy cầu thang để sử dụng trong hầu hết các tòa nhà. ”

Thomas Farley, the health commissioner for Philadelphia, said, “There’s a lot of money to be made selling products that, over the long term, kill people.” These include tobacco, alcohol, unhealthy food, addictive drugs (legal and illegal) and guns.

  • Thomas Farley, thanh tra y tế cho Philadelphia, nói: “Có rất nhiều tiền dùng vào việc bán các sản phẩm về lâu dài sẽ gây chết người.” Bao gồm thuốc lá, rượu, thực phẩm không lành mạnh, thuốc gây nghiện (hợp pháp và bất hợp pháp) và súng.

Dr. Bauer said policies could do better at using carrots and sticks, including taxes and subsidies, in these cases: “There are more incentives and opportunities for people to consume unhealthy foods and beverages than there are for them to make healthy food and beverage choices.”

  • Tiến sĩ Bauer cho biết các chính sách có thể làm tốt hơn trong việc áp dụng chính sách cây gậy và củ cà rốt (chính sách thưởng phạt) bao gồm các khoản thuế và trợ cấp, trong những trường hợp này: “Có nhiều ưu đãi và cơ hội cho mọi người để tiêu thụ thức ăn và đồ uống không tốt cho sức khỏe hơn là các ưu đãi và cơ hội cho họ để chọn lấy những thứ tốt cho sức khỏe.”

Vocabulary Highlights


       1. taken for granted: xem nhẹ

Ví dụ:

  • The editors felt that the publisher was taking them for granted.
    (Các biên tập viên cảm thấy rằng các nhà xuất bản đã đánh giá thấp họ).

       2. The upshot (n) /ˈʌp.ʃɑːt/ điều gì đó xảy ra như là kết quả của các hành động, sự kiện hoặc quyết định khác

Ví dụ:

  • The upshot of the discussions is that there will be no layoffs.
    (Kết quả của các cuộc thảo luận là sẽ không cắt giảm nhân viên).

       3. Sum (n) /sʌm/ một lượng tiền

Ví dụ:

  • Huge sums of money are spent on national defence.
    (Một số tiền khổng lồ được chi cho quốc phòng).

       4. Overrate (v) /ˌoʊ.vɚˈreɪt/ quá coi trọng

Ví dụ:

  • I do not want to overrate them.
    (Tôi không muốn đánh giá quá cao về họ).

       5. infectious (adj) /ɪnˈfek.ʃəs/  có thể lây

Ví dụ:

  • an infectious disease
    (
    Bệnh truyền nhiễm)

       6. immunization (n) /ˌim.jə.nəˈzeɪ.ʃən/ quá trình bảo vệ một người hoặc một động vật khỏi một bệnh truyền nhiễm bằng cách đặt một chất vào cơ thể và làm cho nó sản xuất kháng thể (= protein trong máu chống lại bệnh tật)

Ví dụ:

  • Immunization gives people the ability to resist infection temporarily or permanently.
    (Chủng ngừa cung cấp cho mọi người khả năng chống nhiễm trùng tạm thời hoặc vĩnh viễn).

7. vitality (n) /vaɪˈtæl.ə.t̬i/ năng lượng và sức mạnh

Ví dụ:

  • According to the packet, these vitamin pills will restore lost vitality.
    (Theo như bao bì, những viên thuốc vitamin này sẽ khôi phục lại sức sống đã mất).

       8. chronic (adj) /ˈkrɑː.nɪk/ (bệnh) tiếp diễn trong một thời gian dài

Ví dụ:

  • She suffers from chronic pain in her knees.
    (Cô ấy bị đau mãn tính ở đầu gối).

       9. subsidy (n)/ˈsʌb.sə.di/  trợ cấp

Ví dụ:

  • The government is planning to abolish subsidies to farmers.
    (Chính phủ đang có kế hoạch xóa bỏ trợ cấp cho nông dân).

       10. incentives (n) /ɪnˈsen.t̬ɪv/ ưu đãi

Ví dụ:

  • Tax incentives have been very effective in encouraging people to save and invest more of their income.
    (Ưu đãi thuế đã rất hiệu quả trong việc khuyến khích mọi người tiết kiệm và đầu tư nhiều hơn vào thu nhập của họ).

Tới lượt bạn

Hãy học 10 từ vựng này  bằng cách đặt câu cho từng từ  hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Các từ mà IP lựa chọn hôm nay đều khá formal, các bạn có thể dùng trong các bài thi Viết còn các idiom này bạn cũng có thể áp dụng bài thi Nói nha!


Người dịch: Ly

Nguồn: nytimes.com

Related Articles

Học Online cùng Premium