Các cụm từ hữu ích về Ý tưởng và Suy nghĩ trong bài thi Viết – IELTS Writing

noe-araujo-721


       1. Cụm từ về ý tưởng và suy nghĩ

  • I honestly think we can win the match tonight. (NOT I strongly think]
    (Tôi thật sự nghĩ rằng chúng ta có thể thắng trận tối nay.)
  • I’m not sure if I want to invest in your business or not, but I’ll give it some thought.
    (Tôi không chắc mình có muốn đầu tư vào việc kinh doanh của bạn hay không.)
  • Bear in mind that there are often delays to flights during bad weather [remember]
    (Hãy nhớ lấy rằng thỉnh thoảng các chuyến bay sẽ bị hoãn vì thời tiết xấu. [nhớ])
  • It’s common knowledge that Jane is looking for a new job. [everyone knows]
    (Mọi người đều biết Jane đang tìm việc mới. [mọi người đều biết])
  • My teenage son hasn’t yet grasped the importance of revising for exams, [understood how important something is]
    (Con trai tôi chưa nắm được tầm quan trọng của việc sửa đổi các kì thi. [hiểu được tầm quan trọng của việc gì])
  • I take the view that we are all responsible for our own actions. [believe]
    (Tôi tin rằng chúng ta đều chịu trách nhiệm cho hành động của mình [tin rằng])
  • It’s a foregone conclusion that Jaime will win the race. [absolutely certain]
    (Điều hoàn toàn chắc chắn là Jaime sẽ thắng vòng đua nè. [hoàn toàn chắc chắn])
  • I’m not quite sure what I’m going to do but I’ve got a rough idea. [general idea].
    (Tôi không chắc là mình sẽ làm gì nhưng tôi đã có ý tưởng tương đối. [ý tưởng tương đối])
  • I don’t subscribe to the theory that nature and nurture are of equal significance but it is now a widespread belief. [hold that opinion); [generally held view]
    (Tôi không đồng ý với thuyết học cho rằng bản chất và tác động của môi trường đều mang ý nghĩa ngang nhau nhưng điều đó lại được biết đến rộng rãi. [giữ ý kiến đó); [giữ ý kiến chung])
  • Opinions are divided as to whether mothers of young children should go out to work or not, but it is my firm conviction that different things suit different families. [people hold different views); [I am totally convinced]
    (Mọi người đều có ý nghĩ khác nhau về việc người mẹ có con nhỏ có nên đi làm hay không, nhưng tôi hoàn toàn tin rằng mỗi nhà mỗi cảnh. [Mọi người đều có ý nghĩ khác nhau); [tôi hoàn toàn tin rằng])

       2. Ẩn dụ về lối suy nghĩ

We can talk about thinking laterally  [approaching a problem in an imaginative and original way rather than using a traditional approach]. We can say someone has a fertile imagination [one that produces lots of original and interesting ideas]. We can wrestle with  a problem [struggle to find a solution] and we can have a nagging doubt  [an unpleasant feeling of doubt that will not go away]. We can also talk about something fuelling speculation [encouraging people to consider that something may be true), and sometimes people jump to conclusions [guess the facts about a situation without having enough information].

(Chúng ta có thể nói về sự suy nghĩ thấu đáo [tiếp cận một vấn đề theo cách giàu trí tưởng tượng và nguyên bản hơn là sử dụng cách tiếp cận truyền thống). Ta nói rằng một người nào đó giàu trí tưởng tượng [người có nhiều ý tưởng nguyên bản và thú vị). Chúng ta có thể vật lộn với vấn đề [đấu tranh tìm kiếm giải pháp) và chúng ta có thể có một nghi ngờ dai dẳng  [một cảm giác không thoải mái về sự nghi ngờ kéo dài). Chúng ta cũng có thể nói về thúc đẩy sự suy cứu [khuyến khích mọi người tin rằng một điều gì đó có thể đúng), và thỉnh thoảng con người nhanh chóng kết luận [suy đoán về một tình huống khi không có đủ thông tin).


Người dịch: Đức

Nguồn: ieltsonlinetests.com

Related Articles

Học Online cùng Premium