Các lỗi thông thường khi sử dụng thì – IELTS Writing

Đây là một số lỗi dùng thì các bạn rất hay mắc phải trong khi luyện tập và thi IELTS Writing và Speaking. Bạn rất cần phải tránh và thuần thục các cách dùng thì sau đây nhé vì chúng được áp dụng cực kì thường xuyên đấy!
- Sai: It is raining for two days. (Đang mưa hai ngày rồi)
>> Đúng: It has been raining for two days. (Đã mưa hai ngày rồi)
- Sai: The baby is sleeping for three hours now. (Em bé đang ngủ suốt ba tiếng rồi)
>> Đúng: The baby has been sleeping for three hours now. (Em bé đã ngủ suốt ba tiếng rồi)
Lỗi nằm ở việc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thay vì thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để trình bày những hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục diễn ra cho đến hiện tại và vẫn còn xảy ra.
- Sai: I have seen him yesterday. (Hôm qua tôi gặp anh ta)
>> Đúng: I saw him yesterday. (Hôm qua tôi đã gặp anh ta)
- Sai: He has returned from London last week. (Tuần trước anh ta trở về từ London)
>> Đúng: He returned from London last week. (Tuần trước anh ta đã trở về từ London)
Lỗi nằm ở việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì thì hiện tại đơn. Thì hiện tại hoàn thành là dạng thì hiện tại. Không thể kết hợp thì hiện tại hoàn thành với trạng từ chỉ quá khứ.
- Sai: See that you will not do any damage. (Hãy đảm bảo sẽ không gây ra thiệt hại gì)
>> Đúng: See that you do not do any damage. (Hãy đảm bảo không gây ra thiệt hại gì)
Lỗi nằm ở việc sử dụng thì tương lai trong mệnh đề phụ khi động từ trong mệnh đề chính thuộc dạng mệnh lệnh.
- Sai: I will call you when the dinner will be ready. (Tôi sẽ gọi anh khi bữa tối sẽ hoàn tất)
>> Đúng: I will call you when the dinner is ready. (Tôi sẽ gọi anh khi bữa tối hoàn tất)
- Sai: He will help if you will ask him. (Anh ta sẽ giúp cô nếu cô sẽ nhờ anh ta)
>> Đúng: He will help if you ask him. (Anh ta sẽ giúp cô nếu cô nhờ anh ta)
Khi động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai, động từ trong mệnh đề phụ phải được chia ở thì hiện tại chứ không phải thì tương lai.
Người dịch: Ngọc Hưởng
Nguồn: www.englishgrammar.org